Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

2020年12月

Thuốc Barole 20 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Inventia Healthcare PVT. LTD. - India.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế 

Viên nang tan trong ruột.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Barole 20 chứa thành phần sau:

- Rabeprazole Natri 20mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Rabeprazole

Thuốc có tác dụng ngăn cản sự bài tiết dịch vị cơ bản và cả khi bị kích thích thông qua việc ức chế enzym H+/K+ - ATPase ở thành tế bào niêm mạc dạ dày. Rabeprazole hoạt động theo cơ chế gắn chặt vào enzym này làm cho giai đoạn cuối cùng của quá trình bài tiết dịch vị bị ngăn chặn.

Chỉ định

Khuyến cáo sử dụng trong các trường hợp sau:

-Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản dẫn đến viêm loét.

- Loét dạ dày tá tràng, đặc biệt trong trường hợp có Hp dương tính.

-Hội chứng Zollinger - Ellison.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống thuốc trước bữa ăn khoảng 30 phút.

- Uống nguyên viên, không nhai, nghiền hay bẻ viên thuốc.

Liều dùng

- Điều trị viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên/ngày. Sử dụng liên tục trong 4 - 8 tuần.

- Điều trị duy trì viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên/ngày.

- Điều trị loét dạ dày, tá tràng, đặc biệt có Hp dương tính: 1 viên/ngày. Sử dụng liên tục trong 4 tuần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra đã sát với thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua. Vẫn uống liều kế tiếp theo đúng kế hoạch đã định. Tuyệt đối không bù liều bằng cách dùng gấp đôi liều khuyến cáo.

- Quá liều: Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào xảy ra. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là an toàn tuyệt đối. Cần theo dõi kỹ những biểu hiện của bệnh nhân. Và đến trung tâm y tế gần nhất nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu ngộ độc.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Tác dụng không mong muốn

 Quá trình sử dụng có thể xảy ra các tác dụng ngoài ý muốn sau:

- Khó chịu, nhức đầu, chóng mặt.

- Tiêu chảy, buồn nôn.

- Bỏng rộp ở da.

- Tăng men gan, LDH và Ure máu.

Bất cứ tác dụng phụ nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc đều phải được thông báo ngay với bác sĩ để có tư vấn sử dụng thuốc cho hợp lý.

Tương tác với sản phẩm khác

Việc phối hợp thuốc Barole 20 với các thuốc khác có thể xảy ra các tương tác nghiêm trọng như:

- Làm giảm hiệu quả điều trị của Clopidogrel trong việc ngăn ngừa đau tim hoặc đột quỵ khi kết hợp chung.

- Rabeprazole làm giảm nồng độ axit trong dạ dày, dẫn đến gây cản trở quá trình hấp thu Acalabrutinib, hiệu lực điều trị giảm.

- Nồng độ của Atazanavir trong huyết tương bị giảm đáng kể khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế bơm proton, sinh khả dụng đường uống của nó giảm nhiều.

- Sự hòa tan và hấp thu Dacomitinib, Dasatinib, Nelfinavir phụ thuộc vào pH mà Rabeprazole lại gây ức chế axit dạ dày kéo dài, dẫn đến cản trở sự hấp thu Dacomitinib và làm giảm hiệu quả của nó.

- Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Methotrexate và chất chuyển hóa 7-Hydroxy có hoạt tính tiềm tàng của nó khi sử dụng kết hợp, làm tăng nguy cơ ngộ độc Methotrexate.

...

Cần thông báo ngay với bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được xem xét điều chỉnh cho hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Vậy nên, tính an toàn cũng như rủi ro đến thai nhi vẫn còn chưa được biết rõ. Khuyến cáo chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và phải có chỉ định của bác sĩ.

- Thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ và có nguy cơ gây ảnh hưởng bất lợi lên trẻ bú mẹ. Tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với mẹ mà đưa ra quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ chóng mặt. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng.

Bảo quản

Giữ thuốc tránh ẩm và ánh sáng. Nhiệt độ < 25℃.

Thuốc Barole 20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Sản phẩm được bày bán rộng rãi ở các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc với giá dao động từ 300.000 - 310.000đồng/hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được mua hàng chính hãng và giá cả hợp lý. 

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Viên uống Barole 20 tan trong ruột nên tránh được yếu tố tác động của dạ dày.

- Các tài liệu lâm sàng chỉ ra rằng thuốc chuyển thành dạng có hoạt tính nhanh chóng sau khi uống hơn các thuốc ức chế bơm proton khác.

- Thuốc có tác dụng ức chế tiết acid mạnh hơn Omeprazole gấp 2 - 10 lần, ngay ở liều 20mg ngày đầu tiên đã ngăn cản sự bài tiết acid lên tới 88%.

Nhược điểm

- Cho đến hiện nay vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Tính an toàn đối với thai nhi vẫn chưa chắc chắn.

- Giá hơi cao.

Thuốc Thiên sứ hộ tâm đan là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Tasly Pharmaceutical Group Co., Ltd. - Trung Quốc.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 lọ x 100 viên, kèm ống chia viên hoàn.

Dạng bào chế

Viên hoàn giọt.

Thành phần chính

Mỗi viên hoàn chứa:

- Cao dược liệu 6,25 mg, tương đương:

+ Đan sâm (Radix Salviae Miltiorrhizae) 43,56 mg.

+ Tam thất (Radix Notoginseng) 8,52 mg.

- Borneol 1,0 mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính

Đan sâm

Là vị thuốc có nhiều tác dụng khác nhau như:

- Làm giãn mao mạch, gây tan các cục máu tích tụ trong lòng mạch, giúp lưu thông huyết mạch.

- An thần, gây ngủ, thường dùng trong các bệnh lý tim mạch gây hồi hộp, mất ngủ, co thắt động mạch vành tim.

- Kích thích quá trình tạo máu, giúp điều trị bệnh thiếu máu ở người suy nhược, mệt mỏi, xanh xao.

- Làm mềm và thu gọn thể tích gan và lá lách khi sưng to trong bệnh gan.

Tam thất

Là một trong các vị thuốc quý do có các tác dụng sau:

- Chống tích tụ chất thải trong mạch máu như Lipid, Cholesterol. Đồng thời, trục huyết khối, giúp thông thoáng lòng mạch.

- Cầm máu trong trường hợp xuất huyết.

- Giảm đau khi huyết tụ gây đau đớn.

- Giảm viêm trong trường hợp ung nhọt, sưng đau.

Borneol

Là sản phẩm kết tinh từ nhựa cây Long não có tác dụng:

- Giảm đau và kích thích nhẹ dây thần kinh cảm giác, giúp cơ thể tỉnh táo, hồi phục sau hôn mê.

- Được dùng kết hợp trong các bài thuốc đông y phòng và điều trị bệnh nặng gây hôn mê như đột quỵ.

Chỉ định

Thuốc Thiên sứ hộ tâm đan được dùng để phòng và điều trị các bệnh lý hệ tuần hoàn như:

- Co thắt động mạch vành tim.

- Thiếu máu đến động mạch vành.

- Lưu lượng máu nuôi tim và não kém.

- Kết tập tiểu cầu gây huyết khối.

- Rối loạn tuần hoàn não.

- Tăng mỡ máu, gây xơ vữa động mạch.

- Thừa Cholesterol.

- Thiếu máu cục bộ.

- Rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.

- Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.

- Ống đong chia viên hoàn được sử dụng như sau:

+ Đưa đầu to của ống vào miệng lọ thuốc.

+ Giữ chắc miệng lọ, nghiêng lọ thuốc và lắc nhẹ để viên lăn đầy vào ống.

+ Dựng đứng lọ, tay bóp nhẹ ngăn trên của ống đong. Lúc này trong ống đủ 10 viên hoàn.

+ Tháo ống ra khỏi miệng lọ, dựng thẳng đứng và lấy thuốc ra dùng.

Liều dùng

- Sử dụng một ngày 3 lần, mỗi lần 10 viên.

- Thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Thông thường, mỗi đợt kéo dài 4 tuần.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Khi quên liều, bổ sung càng sớm càng tốt. Có thể bỏ qua 1 lần dùng trong ngày nếu gần đến giờ sử dụng liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều, tức là 20 viên cùng một lúc.

- Chưa có báo cáo về trường hợp gây quá liều. Nếu có bất cứ phản ứng bất thường nào trong khi dùng thuốc, nên báo ngay với bác sĩ/dược sĩ để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Thiên sứ hộ tâm đan cho:

- Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Trẻ em và vị thành niên dưới 18 tuổi.

- Phụ nữ có thai.

Tác dụng không mong muốn

Theo điều tra dịch tễ, chưa có thống kê cụ thể nào về các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng. Bác sĩ khuyên bệnh nhân, nếu gặp bất kỳ phản ứng bất lợi nào thì hãy báo ngay với họ để được giải quyết.

Tương tác thuốc

Thuốc làm tan máu khi điều trị huyết khối, do đó, dùng chung với các thuốc chống đông (Warfarin, Heparin, Coumarin) sẽ kéo dài thời gian chảy máu. Vì vậy, tránh sử dụng kết hợp.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Chưa có nghiên cứu cụ thể về khả năng gây hại của thuốc cho phụ nữ mang thai và em bé trong bụng. Tuy nhiên, thuốc có tác dụng hoạt huyết, có thể gây chảy máu trong thai kỳ. Do đó, không nên sử dụng để tránh rủi ro.

- Chưa có báo cáo về độ an toàn đối với trẻ nhỏ khi bú sữa mẹ có sử dụng thuốc. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ trước khi dùng đối với đối tượng này.

Người lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng khi tham gia các hoạt động trên nếu đang dùng thuốc.

Điều kiện bảo quản

- Thuốc được đóng nắp kín, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Đừng để trẻ em cầm và đùa nghịch với lọ thuốc.

- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Thuốc Thiên sứ hộ tâm đan mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Một số hiệu thuốc uy tín trên thị trường có bán thuốc này. Người bệnh có thể mua trực tiếp tại đây. Hoặc liên hệ với chúng tôi qua số Hotline để mua hàng chính hãng, giá ưu đãi và được giao tận nhà.

Review của khách hàng về thuốc Thiên sứ hộ tâm đan

Ưu điểm

- Có nguồn gốc từ dược liệu nên an toàn, đảm bảo sức khỏe.

- Hiệu quả điều trị tốt.

- Dạng viên hoàn tiện dùng so với dạng thuốc sắc từ dược liệu.

Nhược điểm

- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và trẻ nhỏ.

- Thuốc làm tăng thời gian chảy máu khi dùng kết hợp với các thuốc chống đông.

Thuốc Vytorin 10mg/20mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

MSD International GmbH (Singapore Branch).

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần chính

Trong mỗi viên thuốc chứa:

- Simvastatin 20 mg.

- Ezetimibe 10 mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

- Simvastatin:

+ Là dược chất thuộc nhóm hạ mỡ máu.

+ Sau khi bị thủy phân thành dẫn chất có hoạt tính, sẽ ức chế men khử HMG-CoA, giảm tạo thành Mevalonate, ngăn quá trình tổng hợp Cholesterol diễn ra.

+ Đồng thời, nó làm tăng dị hóa Cholesterol tỷ trọng thấp LDL trong tổ chức gan.

+ Như vậy, Simvastatin có tác dụng làm giảm số lượng Cholesterol nội sinh.

- Ezetimibe: Là hoạt chất gây ức chế sự hấp thu Cholesterol từ thức ăn, dẫn đến, giảm đáng kể số lượng Cholesterol ngoại sinh đưa vào cơ thể. Góp phần giảm tổng lượng Lipid trong máu.

Chỉ định

Thuốc Vytorin 10mg/20mg dùng trong các trường hợp sau:

- Tăng mức Cholesterol toàn phần.

- Rối loạn mỡ máu.

- Tăng Lipid hỗn hợp gồm Triglyceride, Apolipoprotein B.

- Dự phòng các bệnh lý tim mạch (nhồi máu cơ tim, suy tim, tắc mạch máu não, đột quỵ…).

Cách dùng

Cách sử dụng

Thuốc điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng. Do đó, trong suốt quá trình sử dụng, bệnh nhân cần chú ý:

- Thường xuyên hoạt động thể lực, đốt cháy lượng mỡ dư thừa, đào thải chất độc ra khỏi cơ thể.

- Tránh những thực phẩm giàu chất béo, lượng Cholesterol cao. Cách chế biến nên giảm dầu mỡ và muối.

- Nên ăn nhiều rau, hoa quả.

- Bổ sung Sắt để tăng tạo máu nếu bệnh nhân có tiền sử đột quỵ xuất huyết.

- Bỏ các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng:

+ Uống nguyên viên thuốc với cốc nước đầy.

+ Đừng nhai hay nghiền nát viên vì sẽ làm phá vỡ cấu trúc phân tử dược chất, mất tác dụng.

+ Có thể uống bất kỳ lúc nào (trước, trong hoặc sau khi ăn).

Liều dùng

Tham khảo liều dùng dưới đây:

- Liều ban đầu: 10mg/20mg/ngày (tương ứng 1 viên/ngày).

- Nếu chưa đáp ứng lâm sàng, có thể dùng chế phẩm chứa 10mg Ezetimibe và 40mg Simvastatin. Nhưng tăng liều không quá 80mg Simvastatin/ngày.

Trường hợp tăng Cholesterol máu mang tính chất di truyền đồng hợp tử: liều khởi đầu nên dùng chế phẩm chứa 10mg Ezetimibe và 40mg Simvastatin.

- Nếu có chỉ định đặc biệt, nên tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ ghi trong đơn thuốc.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Nếu quên thuốc, bổ sung càng sớm càng tốt. Có thể bỏ qua liều của ngày hôm trước nếu hôm sau mới nhớ ra. Không dùng gấp đôi liều cùng một lúc.

- Theo báo cáo, ít gặp trường hợp quá liều. Nếu xảy ra, các phản ứng bất lợi thường không nghiêm trọng, có thể hồi phục bằng biện pháp điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Thuốc Vytorin 10mg/20mg không dùng co các trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Bệnh nhân gan tiến triển nặng.

- Người đang điều trị thuốc ức chế CYP3A4 như Itraconazole, Clarithromycin, Lopinavir.

- Bệnh nhân tổn thương cơ (nhược cơ, yếu cơ, tiêu cơ vân).

- Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

- Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Một số phản ứng phụ khi dùng thuốc:

- Tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng, tiêu chảy/táo bón, âm ỉ đau bụng.

- Cơ xương: đau nhức, đi lại khó khăn, tê cứng, teo cơ.

- Thần kinh: buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt.

- Gan: rối loạn chức năng, tăng các chỉ số ALT, AST, Creatinin phosphokinase.

- Da, mô mềm: phát ban, mẩn ngứa.

- Thông báo với bác sĩ/dược sĩ mọi tác dụng không mong muốn xảy ra để được xử lý.

Tương tác

Các thuốc ảnh hưởng đến thuốc hạ mỡ máu khi dùng đồng thời:

- Cholestyramine làm giảm nồng độ trong huyết tương của Ezetimibe.

- Colchicine gây tăng tác dụng phụ của Simvastatin, điển hình là tổn thương cơ.

- Thuốc kháng Acid làm khả năng hấp thu Ezetimibe.

- Thuốc chữa tăng huyết áp Verapamil, Amlodipin gây gia tăng độc tính trên cơ vân của thuốc giảm Lipid máu.

Ngoài ra, dược chất trong thuốc Vytorin 10mg/20mg cũng ảnh hưởng đến các thuốc khác như:

- Simvastatin kéo dài thời gian chảy máu do tăng tác dụng của thuốc chống đông.

- Ezetimibe làm tăng nồng độ trong huyết tương của Niacin và Acid Nicotinuric.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Chưa có báo cáo cụ thể nào về tính gây hại cho bào thai khi sử dụng Simvastatin và Ezetimibe. Tuy nhiên, khi thiếu hụt Cholesterol sẽ ảnh hưởng đến sự hoàn thiện cấu trúc cơ thể, có thể gây dị tật bẩm sinh. Do đó, không nên sử dụng thuốc trong giai đoạn đang mang thai.

- Dữ liệu về việc thuốc được bài tiết vào sữa mẹ chưa rõ ràng. Do vậy, bà mẹ cho con bú không nên sử dụng thuốc để tránh tác dụng bất lợi xảy ra trên trẻ nhỏ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng trong quá trình tham gia giao thông và vận hành máy móc khi đang điều trị, do chưa có báo cáo chính xác về ảnh hưởng của thuốc đối với các hoạt động này.

Điều kiện bảo quản

- Thuốc được bảo quản nơi ít ẩm ướt, không khí thông thoáng và tránh ánh nắng mặt trời.

- Nhiệt độ lý tưởng để giữ thuốc khoảng 15-25 độ C.

- Không để trẻ em đùa nghịch với hộp thuốc.

Thuốc Vytorin 10mg/20mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc được bán tại nhiều cửa hàng trên thị trường hoặc các Website uy tín. Giá thành có thay đổi tùy thuộc vào từng nơi kinh doanh. Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng, người bệnh hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline.

Review của khách hàng về thuốc Vytorin 10mg/20mg

Ưu điểm

- Hiệu quả cao bởi sự kết hợp 2 thành phần trong công thức.

- Được sản xuất tại công ty dược phẩm uy tín của Singapore.

- Viên uống tiện dùng.

Nhược điểm

- Giá thành cao, chưa phù hợp với người có thu nhập thấp.

- Không sử dụng được cho trẻ em.

- Chưa có nghiên cứu chính xác trên các đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

Thuốc Surotadina 5mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company - Ba Lan.

Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ x 7 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Rosuvastatin 5 mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Rosuvastatin

- Là hoạt chất có tác dụng ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase. Nhằm hạn chế chuyển hóa HMG thành Mevalonate - giai đoạn đầu tiên của quá trình tổng hợp Cholesterol.

- Tập trung thụ thể Cholesterol “xấu” LDL trên bề mặt gan để tăng hấp thu và dị hóa LDL, dẫn đến chu trình tổng hợp VLDL từ LDL bị ngưng trệ.

- Như vậy, Rosuvastatin làm giảm Cholesterol toàn phần, Triglyceride, LDL, VLDL, Apolipoprotein B.

Chỉ định

Thuốc Surotadina 5mg được dùng với các mục đích sau:

- Điều trị tăng Cholesterol máu:

+ Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm lượng mỡ tăng cao trong máu.

+ Điều hòa lượng Lipid hỗn hợp bị rối loạn.

+ Giảm Cholesterol máu dạng di truyền đồng hợp tử.

- Phòng ngừa biến cố tim mạch:

+ Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, tắc nghẽn mạch máu não, xơ vữa động mạch.

+ Tỷ lệ tử vong do đột quỵ giảm.

Cách dùng

Cách sử dụng

Để hiệu quả điều trị đạt tối ưu, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ sau:

- Giảm chất béo, muối, chất giàu Cholesterol trong khẩu phần ăn. Tăng cường bổ sung chất xơ, Vitamin và các chất tăng tạo máu.

- Tập thể dục, thể thao thường xuyên.

- Hạn chế rượu, bia, thuốc lá.

Tuân thủ hướng dẫn dùng thuốc:

- Dùng với nước lọc. Chú ý không nhai hay nghiền viên.

- Uống bất cứ lúc nào (trước, trong hoặc sau bữa ăn).

- Chọn một giờ cố định để tránh quên thuốc.

Liều dùng

Tham khảo cách chia liều sau:

- Người lớn:

+ Khởi đầu: 1 viên/lần, ngày 1 lần.

+ Sau 14 ngày, chỉ số mỡ máu được kiểm soát. Trường hợp chưa đạt đáp ứng, có thể tăng liều, không quá 8 viên/ngày.

- Trẻ em trên 10 tuổi:

+ Khởi đầu: 1 viên/lần/ngày.

+ Duy trì: 1-4 viên/lần/ngày.

- Người cao tuổi: chỉ dùng 1 viên/lần/ngày.

- Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Trường hợp quên liều thì uống bù liều đã quên. Nếu sang ngày hôm sau mới nhớ ra, có thể bỏ qua liều của ngày hôm trước. Không uống cùng lúc 2 liều.

- Trường hợp quá liều chưa được báo cáo phổ biến. Cùng với đó, chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu, chỉ thực hiện điều trị triệu chứng và hỗ trợ hồi phục nếu có bất thường xảy ra.

Chống chỉ định

Thuốc Surotadina 5mg không được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Người dị ứng với Rosuvastatin và bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Bệnh nhân bị nhược cơ, yếu cơ, mỏi nhức, đi lại khó khăn.

- Suy gan, suy thận nặng.

- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

- Trẻ nhỏ hơn 10 tuổi.

- Không dùng liều trên 40 mg (> 8 viên) cho các bệnh nhân:

- Suy thận vừa.

- Rối loạn cơ có tính chất gia đình.

- Lạm dụng rượu bia.

- Điều trị đồng thời với các thuốc nhóm Fibrat, Niacin liều cao (> 1g/ngày).

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình điều trị, có thể gặp các phản ứng phụ sau:

-Thường gặp:

+ Buồn nôn, tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu, ăn uống không ngon.

+ Đau mỏi cơ, xương, khớp.

- Ít gặp:

+ Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.

+ Suy nhược thần kinh, mệt mỏi.

+ Viêm họng, viêm xoang.

+ Tăng men gan, rối loạn chức năng gan.

+ Phát ban, mẩn ngứa.

+ Tăng nồng độ Creatinin phosphokinase.

- Hiếm gặp:

+ Tiêu cơ vân.

+ Tăng đường huyết và Myoglobin.

+ Lú lẫn, trầm cảm, giảm trí nhớ, rối loạn chi giác.

+ Suy gan mạn tính.

Nếu gặp các triệu chứng trên, cần thông báo ngay với bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn để được hướng dẫn xử lý.

Tương tác thuốc

Một số tương tác được báo cáo:

- Thuốc chống thải ghép Cyclosporin làm tăng tác dụng của Rosuvastatin, kèm theo phản ứng không mong muốn có thể tăng lên.

- Dùng kết hợp thuốc chống đông máu và Rosuvastatin sẽ gây kéo dài thời gian chảy máu.

- Thuốc hạ mỡ máu nhóm Statin và Fibrate khi dùng chung làm tăng tổn thương cơ vân, dẫn đến nhược cơ.

- Thuốc chữa đau dạ dày nhóm kháng Acid làm giảm tác dụng của Rosuvastatin.

Báo cho bác sĩ các thuốc/thực phẩm chức năng hiện người bệnh đang dùng để xem xét mức độ tương tác.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nhà sản xuất khuyến cáo không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Vì chưa có báo cáo cụ thể về tính an toàn của thuốc đối với thai nhi và trẻ nhỏ. Đồng thời, các sản phẩm của quá trình tổng hợp Cholesterol rất cần thiết cho sự phát triển của thai nhi.

Người lái xe và vận hành máy móc

Khả năng lái xe và vận hành máy móc ít bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, người bệnh không nên chủ quan, cần thận trọng trong quá trình điều trị. Vì tác dụng phụ chóng mặt, hoa mắt khiến bệnh nhân mất tập trung, có thể gây ra tai nạn.

Điều kiện bảo quản

- Nên để ở nơi khô ráo, thông thoáng, tránh ẩm ướt và ánh nắng mặt trời.

- Nhiệt độ phòng khoảng 15-25 độ C.

- Kiểm tra cảm quan trước khi sử dụng, bỏ qua viên bị ẩm mốc, hết hạn dùng.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Surotadina 5mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc được bán tại các cơ sở kinh doanh dược như nhà thuốc bệnh viện, trung tâm mua sắm thuốc, hiệu thuốc tư nhân… Mỗi nơi có giá bán khác nhau. Nếu khách hàng đang tìm một địa chỉ để mua thuốc chính hãng, giá thành hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline.

Review của khách hàng về thuốc Surotadina 5mg

Ưu điểm

- Người bệnh tin dùng do hiệu quả điều trị nhanh.

- Hàm lượng nhỏ, dễ dàng chia liều.

- Viên uống tiện dùng.

Nhược điểm

- Giá cao, không thích hợp với bệnh nhân có thu nhập thấp.

- Không sử dụng được cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

Thuốc Lipistad 10mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Atorvastatin 10 mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Atorvastatin

- Đây là dược chất thuộc nhóm hạ mỡ máu Statin.

- Cơ chế tác dụng: ức chế men khử HMG-CoA, giảm hình thành Mevalonate - chất khởi đầu của quá trình tổng hợp Cholesterol.

- Đồng thời, Atorvastatin giảm nồng độ Cholesterol tỷ trọng thấp LDL trong máu, bằng cách tăng hấp thu và dị hóa LDL trong gan.

- Làm giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch nhờ hạ mức Lipoprotein C, Apolipoprotein B trong máu.

Chỉ định

Thuốc Lipistad 10mg được dùng cho các đối tượng sau:

- Người tăng Cholesterol máu.

- Bệnh nhân có nguy cơ bị đột quỵ, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim.

- Rối loạn Lipid hỗn hợp.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc dùng đường uống:

+ Nuốt cả viên với ly nước đầy. Không nhai hay nghiền.

+ Có thể uống bất kỳ lúc nào, có hoặc không kèm thức ăn.

- Chú ý phương pháp hỗ trợ điều trị:

+ Giảm chế độ ăn giàu chất béo.

+ Tăng tập luyện thể thao để đốt cháy mỡ dư thừa.

+ Bỏ thuốc lá, rượu, bia.

+ Hạn chế muối trong khẩu phần ăn.

+ Thường xuyên tái khám để kiểm tra chỉ số mỡ máu.

+ Tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ.

Liều dùng

Tham khảo liều dùng dưới đây:

- Điều trị tăng mỡ máu:

+ Người lớn: 1 viên/lần/ngày. Tối đa 8 viên/ngày tùy đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.

+ Trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên/lần/ngày. Liều duy trì 1-4 viên/ngày.

+ Sau 2 tuần, triệu chứng bệnh có khả năng thuyên giảm. Tiếp tục dùng thuốc thêm 2 tuần và xét nghiệm để điều chỉnh liều cho phù hợp.

- Dự phòng bệnh tim mạch: 1 viên/lần/ngày, kéo dài từ 3-6 tháng.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Nếu quên thuốc:

+ Quá 24 giờ: bỏ qua liều đã quên, dùng liều tiếp theo như bình thường.

+ Trong vòng 24 giờ: bổ sung đầy đủ liều đã quên.

- Nếu quá liều sẽ gặp một số phản ứng rối loạn tiêu hóa, cơ thể khó chịu, mệt mỏi. Nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Thuốc Lipistad 10mg không sử dụng cho các trường hợp sau:

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

- Bệnh nhân suy gan nặng, men gan cao.

- Người có tiền sử tổn thương cơ.

- Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

- Trẻ em < 10 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể gặp các tác dụng phụ sau:

- Thường gặp:

+ Tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, khó đi ngoài, buồn nôn.

+ Đau nhức cơ bắp.

+ Tăng men gan.

- Ít gặp:

+ Giảm trí nhớ.

+ Tăng đường máu.

+ Rối loạn nhận thức.

+ Phát ban, mẩn ngứa.

- Hiếm gặp:

+ Sốc phản vệ.

+ Tiêu cơ vân.

+ Suy chức năng gan.

Các phản ứng trên có thể hồi phục nếu được xử lý kịp thời. Thông báo với bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ta.

Tương tác thuốc

Tương tác có thể xảy ra nếu sử dụng đồng thời thuốc Lipistad 10mg với các thuốc sau:

- Thuốc giảm mỡ máu nhóm Statin và dẫn chất Acid Fibric: tăng nguy cơ tổn thương cơ.

- Thuốc ức chế CYP3A4 (Clarithromycin, Ketoconazole, Lopinavir…): tăng sinh khả dụng của Atorvastatin, gia tăng độc tính.

- Thuốc tránh thai đường uống: giảm tác dụng ngừa thai.

- Nước ép bưởi: tăng tác dụng phụ của Atorvastatin.

- Colestipol: giảm tác dụng hạ mỡ máu.

Để tránh những tương tác không mong muốn, thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng bệnh nhân đang dùng.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Chưa có báo cáo về khả năng gây hại cho bào thai của Atorvastatin. Tuy nhiên, thai nhi thiếu Cholesterol sẽ làm chậm quá trình phát triển của cơ thể. Do đó, trong thai kỳ, các bà bầu không nên sử dụng thuốc.

- Chưa rõ thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để tránh tác dụng phụ ảnh hưởng đến em bé, không nên dùng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Mặc dù thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản thuốc nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ẩm ướt và ánh nắng mặt trời.

- Nhiệt độ nơi cất giữ khoảng 15-25 độ C.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Lipistad 10mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc có mặt tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên, giá giữa các nơi có sự chênh lệch. Do đó, hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline để mua thuốc chất lượng, chính hãng, giá thành đảm bảo ưu đãi.

Review của khách hàng về thuốc Lipistad 10mg

Ưu điểm

- Dạng viên nén bao phim dễ uống.

- Các triệu chứng bệnh giảm dần sau 2 tuần điều trị.

- Giá phù hợp với bệnh nhân có mức thu nhập thấp.

Nhược điểm

- Không sử dụng cho trẻ < 10 tuổi, phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

- Bệnh không khỏi hoàn toàn nếu không kết hợp ăn kiêng và rèn luyện thể thao.

↑このページのトップヘ