Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

2020年12月

Thuốc Gastropulgite là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Beaufour Ipsen Industrie - Pháp.

Quy cách đóng gói

Hộp 30 gói bột 3,0515g.

Dạng bào chế 

Bột pha uống.

Thành phần

Mỗi gói thuốc Gastropulgite chứa thành phần sau:

- Attapulgite Mormoiron 2,5g.

- Gel Nhôm Hydroxyd và Magnesi Carbonat 0,5g.

- Tá dược vừa đủ 1 gói.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính

- Attapulgite có tác dụng:

+ Hấp thu các độc chất có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.

+ Bao phủ niêm mạc dạ dày, ngăn cản sự tấn công của các tác nhân gây loét.

+ Hoạt hóa yếu tố đông máu V và XII, giúp nhanh chóng cầm máu trong trường hợp xuất huyết dạ dày.

- Gel Nhôm Hydroxyd và Magnesi Carbonat có tác dụng trung hòa acid dịch vị. Không có khả năng hấp thụ vào cơ thể nên không ảnh hưởng đến cân bằng Acid - Base.

Chỉ định

Sử dụng trong các trường hợp:

- Đau do rối loạn thực quản - dạ dày - tá tràng.

- Trào ngược dạ dày - thực quản.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Pha 1 gói thuốc vào trong khoảng 300ml nước lọc. Dùng thìa khuấy đều và uống ngay. Thêm 1 chút nước vào cốc để tráng nhằm đảm bảo uống đủ liều.

- Đối với bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng thì uống trước ăn 30 phút hoặc khi đau. Trong trường hợp điều trị các triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản thì dùng sau ăn 15 - 20 phút.

Liều dùng

Khuyến cáo chỉ nên sử dụng tối đa 6 gói/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều:

+ Uống ngay khi nhớ ra. Nếu khoảng thời gian nhớ ra gần đến lần uống liều tiếp theo thì bỏ qua vì nếu uống thể gây ra hiện tượng quá liều.

+ Sử dụng liều tiếp theo như bình thường.

- Quá liều:

Một số triệu chứng có thể gặp như:

+ Buồn nôn, nôn, đau quặn bụng.

+ Khó thở, tức ngực...

Đến gặp ngay bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng ngộ độc để được chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị thích hợp.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân:

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Hẹp đường tiêu hóa.

- Suy thận nặng.

Tác dụng không mong muốn

Ở liều điều trị có thể gặp các tác dụng phụ như:

- Buồn nôn, nôn do mùi vị của thuốc.

- Kích ứng đường tiêu hóa gây tiêu chảy, táo bón.

- Làm nặng thêm tình trạng suy thận ở bệnh nhân suy thận nặng.

- Giảm Phospho máu.

Thông báo ngay với bác sĩ nếu gặp phải bất cứ tác dụng ngoài ý muốn nào trong quá trình sử dụng.

Tương tác với sản phẩm khác

Trong quá trình sử dụng, tương tác có thể xảy ra khi dùng chung với chế phẩm khác như:

- Thuốc Gastropulgite có thể gây cản trở sự hấp thu của các thuốc dùng theo đường uống sau:

+ Thuốc trị sốt rét như Cloroquin...

+ Thuốc kháng lao: Isoniazid, Ethambutol...

+ Thuốc kháng Histamin H2.

+ Thuốc an thần nhóm Phenothiazine.

+ Kháng sinh nhóm Tetracyclin, Fluoroquinolone, Lincosamid.

...

- Nồng độ của Quinidin trong huyết tương tăng, dẫn đến tăng nguy cơ quá liều Quinidin khi dùng phối hợp chung với thuốc Gastropulgite.

- Làm tăng độ thanh thải của các thuốc có bản chất Acid như Salicylat vì nước tiểu bị kiềm hóa.

Liệt kê ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để xem xét điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

Nghiên cứu trên lâm sàng cho thấy không có trường hợp thai nhi dị tật hay nhiễm độc ở trẻ bú mẹ được báo cáo. Thuốc có thể được sử dụng cho nhóm đối tượng này nếu cần thiết.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Giữ thuốc ở nơi khô thoáng, tránh độ ẩm quá cao và ánh nắng trực tiếp.

Thuốc Gastropulgite giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá bán của thuốc dao động từ 120.000 - 130.000 đồng/hộp. Thuốc đang được bày bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc, nên chọn các cơ sở uy tín để tránh mua phải hàng kém chất lượng.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp để mua được hàng chính hãng mà giá cả lại hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc đã được nhập khẩu và phân phối vào Việt Nam từ nhiều năm nay, chất lượng và hiệu quả sử dụng đã được kiểm chứng và công nhận.

- Thuốc không có tác dụng cản quang và làm đổi màu phân, do đó, không ảnh hưởng đến xét nghiệm X - quang hay xét nghiệm phân khác.

Nhược điểm

- Thuốc chỉ mang lại hiệu quả điều trị cao trong thời gian đầu. Khi dùng kéo dài có thể bị nhờn thuốc, gia tăng tác dụng không mong muốn.

- Sau khi ngừng sử dụng thuốc bệnh vẫn có thể tái phát lại.

Thuốc Sucrahasan 1g là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Hasan - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 30 gói.

Dạng bào chế 

Bột pha uống.

Thành phần

Mỗi gói thuốc Sucrahasan 1g chứa thành phần sau:

- Sucralfate micronised 1g.

- Tá dược vừa đủ 1 gói.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Sucralfate

Sucralfate là muối nhôm của Sulfat Disacarid được sử dụng để điều trị loét dạ dày. Thuốc làm việc theo cơ chế:

- Liên kết với các chất như Fibrinogen và Albumin của dịch rỉ ở chỗ loét tạo thành phức hợp có tác dụng như một hàng rào ngăn cản sự tân công của acid dịch vị, mật và pepsin.

- Ức chế hoạt động của pepsin, kích thích sản xuất dịch nhầy dạ dày và Prostaglandin E2.

Chỉ định

Sử dụng trong các trường hợp:

- Loét dạ dày - tá tràng lành tính, viêm dạ dày mạn tính.

- Trào ngược dạ dày - thực quản.

- Ngăn ngừa tái phát ở bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, có hoặc không do nguyên nhân stress.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Hòa 1 gói thuốc vào nửa cốc nước lọc đến tan hoàn toàn. Sử dụng ngay sau khi pha xong.

- Sử dụng khoảng 1 tiếng trước bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Người lớn

- Loét dạ dày - tá tràng lành tính, viêm dạ dày mạn tính:

+ Sử dụng 4 gói 1 ngày, có thể chia ra làm 2 hoặc 4 lần uống.

+ Dùng liên tục trong 1 - 2 tháng hoặc lâu hơn tùy vào dung nạp của người bệnh.

+ Phối hợp thêm với các thuốc ức chế bơm proton, thuốc kháng Histamin H2 hay kháng sinh để đạt được hiệu quả sử dụng tối ưu.

- Trào ngược dạ dày - thực quản: 1 gói/lần x 4 lần/ngày.

- Ngăn ngừa tái phát ở bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng:

+ Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày trong 6 tháng.

+ Phối hợp thêm kháng khi để phòng ngừa tái nhiễm vi khuẩn Hp.

Trẻ em: Uống 40 - 80mg/kg, chia làm 4 lần trong ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều:

+ Uống lại càng sớm càng tốt. Bỏ qua nếu thời điểm nhớ ra đã sát với lần sử dụng tiếp theo.

+ Vẫn sử dụng liều kế tiếp theo đúng liều lượng và thời gian khuyến cáo.

+ Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù liều đã quên. Hành động này có thể dẫn đến quá liều gây nguy hiểm.

- Quá liều: Có thể gặp các triệu chứng bất lợi trên đường tiêu hóa như khó tiêu, đau bụng, nôn mửa, buồn nôn. Khi xuất hiện các dấu hiệu ngộ độc thuốc cần đưa người bệnh đến gặp ngay bác sĩ để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Có thể xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn như:

- Hay gặp nhất là chứng táo bón.

- Ít gặp:

+ Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi,...).

+ Hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.

- Hiếm gặp các phản ứng quá mẫn (nổi mề đay, ngứa, phù, khó thở,...).

Nếu thấy các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng cần thông báo ngay với dược sĩ/bác sĩ.

Tương tác với sản phẩm khác

Trong quá trình điều trị có thể xảy ra tương tác khi dùng chung thuốc Sucrahasan 1g với chế phẩm khác như:

- Các thuốc antacid sẽ gây ảnh hưởng đến khả năng bám dính lên niêm mạc dạ dày của Sucralfate nên phải sử dụng cách nhau ít nhất 30 phút.

- Sucralfate làm giảm sự hấp thu của các thuốc sau khi dùng kết hợp:

- Thuốc ức chế bơm proton.

- Kháng sinh nhóm Quinolon và Tetracyclin.

- Thuốc chống đông máu.

- Glycosid tim, Phenytoin,...

Liệt kê ngay với bác sĩ/dược sĩ những thuốc đang hoặc có ý định sử dụng để cân nhắc điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Chưa có đầy đủ nghiên cứu ở trên người về tác động bất lợi của thuốc đối với bào thai. Không nên sử dụng thuốc khi mang thai trừ trường hợp thật sự cần thiết và phải có chỉ định của bác sĩ.

- Chưa có bằng chứng về việc Sucralfate có bài tiết được vào sữa mẹ hay không. Vậy nên những ảnh hưởng trên trẻ bú bú mẹ vẫn chưa được biết rõ. Do đó, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương gây ra một số tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ,... nên cần thận trọng khi sử dụng.

Bảo quản

- Cất thuốc trong hộp kín khi chưa sử dụng đến. Tránh xa tầm tay trẻ em.

- Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, không có ánh nắng mặt trời chiếu thẳng trực tiếp vào.

Thuốc Sucrahasan 1g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc hiện đang được bày bán rộng rãi tại các hiệu thuốc, cửa hàng thuốc trên cả nước với giá dao động khoảng 90.000 đồng/hộp.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp nếu có bất cứ thắc mắc nào về thông tin thuốc để được tư vấn bởi các dược sĩ có chuyên môn.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Dạng bột pha uống thích hợp đối với bệnh nhi hay những người gặp vấn đề về nuốt.

- Tác dụng trung hòa acid dịch vị yếu nên không gây tăng tiết acid hồi ứng.

- Ở ruột non tạo Aluminum Phosphate không tan trong nước nên không gây nhiễm Base máu kể cả khi dùng kéo dài. 

- Giá thành phù hợp với kinh tế người tiêu dùng.

Nhược điểm

- Gây táo bón.

- Gây nhiễm độc Aluminum mạn tính nếu dùng kéo dài gây ra các chứng bệnh thoái hóa thần kinh và cơ...

Thuốc Hurazol 40mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm TW Mediplantex - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế 

Viên nang cứng chứa các vi hạt bao tan trong ruột.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Hurazol 40mg chứa thành phần sau:

- Esomeprazol 40mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Esomeprazol

Esomeprazol có bản chất là một kiềm yếu. Sau khi uống, thuốc sẽ tập trung ở ống tiêu quản chế tiết của thành tế bào dạ dày và sẽ chuyển thành dạng có hoạt tính trong môi trường Acid này. Tại đây, thuốc ức chế men H+/K+ - ATPase (bơm Acid), do đó, ngăn cản sự bài tiết dịch vị cơ bản lẫn cả khi bị kích thích.

Chỉ định

Khuyến cáo dùng trong các trường hợp sau:

- Loét dạ dày - tá tràng, kể cả có Hp+.

- Hội chứng Zollinger - Ellison.

- Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng NSAIDs.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước khi ăn.

- Nuốt trực tiếp, không được nhai hay phá vỡ các vi hạt.

Liều dùng

- Viêm xước thực quản do trào ngược:

+ Dùng 40mg/lần x 1 lần/ngày trong 4 tuần.

+ Sau 4 tuần điều trị mà bệnh nhân chưa khỏi hay vẫn có triệu chứng dai dẳng thì chỉ định thêm 4 tuần nữa.

- Chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 20mg/lần x 1 lần/ngày.

- Loét dạ dày - tá tràng:

+ Uống 20 - 40mg/lần x 1 lần/ngày trong 4 - 8 tuần.

+ Phác đồ điều trị Hp: 20mg Esomeprazol/lần x 2 lần/ngày kết hợp với 2 kháng sinh (thường sử dụng là Amoxicillin và Clarithromycin).

- Hội chứng Zollinger - Ellison:

+ Bắt đầu với 40mg/lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh.

+ Phần lớn người bệnh đều dung nạp tốt với liều 80 - 160mg/lần.

- Phòng và điều trị loét dạ dày tá tràng do dùng NSAIDs: 20mg/lần x 1 lần/ngày trong 4 - 8 tuần.

- Đối với bệnh nhân suy gan nặng: Liều tối đa 20mg/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều:

+ Uống lại ngay khi nhớ ra trừ khi đã sát với lần uống liều kế tiếp.

+ Vẫn sử dụng liều tiếp theo đúng như kế hoạch đã định.

+ Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù liều đã quên.

- Quá liều:

+ Với liều 160mg/lần bệnh nhân vẫn dung nạp tốt.

+ Nếu dùng liều cao 2400mg thì sẽ xuất hiện các triệu chứng như nhìn mờ, nhầm lẫn, lơ mơ, nhức đầu, khô miệng, toát mồ hôi,...

Hiện nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Do đó, khi có dấu hiệu ngộ độc thuốc cần đưa ngay người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Có thể xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn như:

-Thường gặp:

+ Nhức đầu.

+ Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

- Ít gặp:

+ Mất ngủ, ngủ gà, choáng váng.

+ Khô miệng.

+ Tăng men gan.

+ Viêm da, nổi mề đay, ngứa.

- Hiếm gặp:

+ Giảm bạch cầu, tiểu cẩu.

+ Phù mạch, sốc phản vệ, sốt.

+ Rối loạn thị giác,...

Thông báo ngay với bác sĩ/dược sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác với sản phẩm khác

Tương tác có thể xảy ra khi phối hợp thuốc Hurazol 40mg với các chế phẩm khác như:

- Esomeprazol làm giảm sự hấp thu của những thuốc có cơ chế hấp thu phụ thuộc vào acid dạ dày như Ketoconazol, Itraconazol,...

- Thuốc ức chế bơm proton làm giảm đáng kể nồng độ và AUC của Atazanavir, dẫn đến hiệu lực điều trị của nó giảm. Không phối hợp 2 thuốc này với nhau.

- Esomeprazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP2C19, gồm Diazepam, Clomipramine, Imipramine,...

Thông báo ngay với bác sĩ/dược sĩ những thuốc đang sử dụng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Không có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn cũng như rủi ro khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Do đó, cần thận trọng khi kê đơn.

- Chưa có đầy đủ cơ sở để khẳng định Esomeprazole có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không có đủ thông tin về tác dụng của thuốc ở trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Khuyến cáo dừng cho con bú hoặc là dừng sử dụng thuốc.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Đã có báo cáo về các phản ứng có hại như chóng mặt hay mờ mắt. Do đó, thận trọng sử dụng.

Bảo quản

Giữ thuốc ở trong phòng có nhiệt độ không quá 30℃, tránh ẩm ướt và tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.

Thuốc Hurazol 40mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Có thể dễ dàng mua thuốc tại các tiệm thuốc tây hay thông qua các siêu thị thuốc Online với giá bán dao động khoảng 145.000 đồng/hộp. Để tránh mua phải sản phẩm không đảm bảo chất lượng thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Espmeprazol thuộc nhóm thuốc PPIs thế hệ 2 thể hiện được nhiều vượt trội hơn thuốc PPIs thế hệ 1 như tác dụng kiểm soát dịch vị và diệt trừ H.pylori tốt hơn.

- Dạng bào chế vi hạt tan trong ruột giúp thuốc tránh được những ảnh hưởng bất lợi của dạ dày, giải phóng hoạt chất tối đa, hiệu quả điều trị cao.

Nhược điểm

- Giá thành vẫn cao.

- Những ảnh hưởng bất lợi lên phụ nữ có thai và cho con bú còn chưa được biết rõ.

Thuốc Alsoben 200mcg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Unimed Pharm Inc - Hàn Quốc.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 12 viên.

Dạng bào chế 

Viên nén.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Alsoben 200mcg chứa thành phần sau:

- Misoprostol 200mcg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Misoprostol

Misoprostol là một chất tương tự Prostaglandin E1, hoạt động theo cơ chế ngăn cản sự bài tiết acid dịch vị và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Vậy nên, thuốc được dùng trong điều trị và làm dịu các triệu chứng loét đường tiêu hóa.

Chỉ định

Sử dụng trong các trường hợp:

- Dự phòng loét dạ dày - tá tràng khi sử dụng thuốc chống viêm không Steroid. Đặc biệt ở những người có nguy cơ cao như người cao tuổi, suy nhược cơ thể hay có tiền sử loét dạ dày tá tràng.

- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày - tá tràng lành tính.

- Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để ngăn ngừa khả năng tái phát.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống sau ăn hoặc trước khi đi ngủ.

- Không nên dùng chung với các thuốc kháng acid dịch vị có chứa Magnesi hay có hoạt tính nhuận tràng khác.

Liều dùng

- Phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do sử dụng NSAIDs:

+ Liều thông thường: 200mcg/lần x 4 lần/ngày.

+ Nếu người bệnh không dung nạp với liều bình thường thì có thể điều chỉnh liều xuống 100mcg/lần x 4 lần/ngày.

+ Cũng có thể sử dụng 200mcg/lần x 2 lần/ngày.

- Loét dạ dày: 100mcg hoặc 200mcg/lần x 4 lần/ngày, trong 8 tuần.

- Loét tá tràng: 100mcg hoặc 200mcg/lần x 4 lần/ngày hoặc 400mcg/lần x 2 lần ngày, trong 4 - 8 tuần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Uống lại càng sớm càng tốt trừ khi đã gần với thời điểm uống liều tiếp theo. Vẫn dùng liều kế tiếp theo đúng kế hoạch bình thường. Không tăng liều với mục đích bù liều đã quên.

- Quá liều: Có thể xuất hiện các triệu chứng sau:

+ An thần, co giật, run, khó thở.

+ Đau bụng, tiêu chảy.

+ Sốt.

+ Đánh trống ngực, hạ huyết áp, nhịp tim chậm.

Hãy đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất nếu thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào xảy ra.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân:

- Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

- Phụ nữ đang mang thai.

Tác dụng không mong muốn

Có thể xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn như:

- Rất phổ biến:

+ Tiêu chảy.

+ Phát ban.

- Hay gặp:

+ Chóng mặt, nhức đầu.

+ Đau bụng, táo bón, buồn nôn, nôn.

+ Dị tật thai nhi.

- Hiếm gặp:

+ Vỡ tử cung.

+ Rong kinh, thống kinh...

Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi thấy bất cứ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng.

Tương tác với sản phẩm khác

Kết hợp chung thuốc Alsoben 200mcg với các chế phẩm khác có thể dẫn đến các tương tác sau:

- Việc dùng chung với Dinoprostone tại chỗ có thể gây ra các triệu chứng chuột rút hoặc chảy máu nghiêm trọng. Không khuyến khích sử dụng 2 loại thuốc này cùng nhau.

- Các thuốc kháng acid có chứa Magnesi có thể làm cho tình trạng tiêu chảy do Misoprostol gây ra trở lên trầm trọng. Bên cạnh đó, các thuốc kháng acid cũng làm giảm tác dụng của Misoprostol.

- Quinapril sẽ liên kết với Misoprostol trong đường tiêu hóa, gây cản trở sự hấp thu của thuốc, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của nó.

Hãy liệt kê ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc/thực phẩm chức năng đang sử dụng để cân nhắc điều chỉnh sử dụng cho hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Thuốc làm tăng co bóp và chảy máu tử cung có thể dẫn đến sảy thai. Những tư liệu thu thập được còn cho thấy khả năng gây quái thai thông qua cơ chế liên quan đến sự phá vỡ hệ mạch ở thai nhi. Do đó, không kê đơn cho phụ nữ nếu nghi ngờ có thai.

- Thuốc sau khi vào trong cơ thể nhanh chóng chuyển hóa thành dạng có hoạt tính Axit Misoprostol và được bài tiết qua sữa mẹ. Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú vì sự bài tiết này có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như tiêu chảy ở trẻ bú mẹ.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng.

Bảo quản

Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30℃.

Thuốc Alsoben 200mcg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Chế phẩm hiện đang được bày bán rộng rãi tại các tiệm thuốc tây trên toàn quốc với giá bán dao động khoảng 335.000 - 340.000 đồng/hộp. Để tiết kiệm thời gian mua hàng hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp để mua hàng chính hãng mà giá cả lại hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc hấp thu nhanh hoàn toàn sau khi uống.

- Dạng viên nén dễ sử dụng, độ ổn định cao và thuận tiện khi vận chuyển.

- So với các Prostaglandin khác thì thuốc không đòi hỏi sự phức tạp trong bảo quản.

Nhược điểm

- Hiệu quả giảm đau do loét còn thấp và gây ra nhiều tác dụng không mong muốn hơn các thuốc chống loét đang dùng khác.

- Giá thành vẫn hơi cao.

Thuốc Nexium 10mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

AstraZeneca AB, - Thụy Điển.

Quy cách đóng gói

Hộp 28 gói x 3043mg.

Dạng bào chế 

Cốm pha hỗn dịch uống.

Thành phần

Mỗi gói thuốc Nexium 10mg chứa thành phần sau:

- Esomeprazole dưới dạng Magnesi Trihydrat 10mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Esomeprazole

- Esomeprazole làm việc theo cơ chế gắn chặt vào H+/K+ - ATP (bơm proton) ở thành tế bào dạ dày, làm cho hệ thống enzym này bị bất hoạt. Dẫn đến ngăn cản sự bài tiết Acid Hydrocloric ở bước cuối cùng vào lòng dạ dày. Vì vậy, thuốc giúp ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích bởi bất cứ tác nhân nào. Tác dụng của thuốc mạnh và kéo dài.

- Ngoài ra còn được dùng phối hợp với các kháng sinh như Amoxicillin, Tetracyclin trong điều trị loét dạ dày - tá tràng có Hp(+).

Chỉ định

Khuyến cáo sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

- Viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi.

- Xuất hiện các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori ở trẻ em từ 4 tuổi trở lên.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Cách pha thuốc:

+ Cho toàn bộ lượng cốm có trong gói thuốc vào cốc chứa khoảng 15ml nước. Trường hợp sử dụng 2 gói thì pha với 30ml nước.

+ Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán đều, yên trong vòng vài phút cho đặc lại.

+ Sau đó khuấy lại và uống trong vòng 30 phút.

+ Nuốt trực tiếp hỗn dịch, không nhai hay nghiền nát cốm.

+ Tráng lại cốc với 15ml nước để đảm bảo uống đủ liều.

- Uống trước bữa ăn sáng khoảng 1 giờ.

Liều dùng

Trẻ em từ 1 - 11 tuổi, cân nặng ≥ 10kg.

- Viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi (điều trị trong 8 tuần):

+ Cân nặng từ 10 - 20kg: 1 gói/lần/ngày.

+ Cân nặng trên 20kg: 1 - 2 gói/lần/ngày.

- Các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 1 gói/lần/ngày trong 8 tuần.

Trẻ em từ 4 tuổi trở lên.

- Sử dụng 2 lần/ngày trong 1 tuần.

- Liều khuyến cáo:

+ Cân nặng < 30kg: 10mg Esomeprazole kết hợp với 25mg/kg Amoxicillin và 7,5mg/kg Clarithromycin.

+ Cân nặng từ 30 - 40kg: 20mg Esomeprazole kết hợp với 750mg Amoxicillin và 7,5mg/kg Clarithromycin.

+ Cân nặng >40kg: 20mg Esomeprazole kết hợp với 1g Amoxicillin và 500mg Clarithromycin.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Trừ khi đã gần đến thời điểm uống liều kế tiếp thì bỏ qua. Vẫn tiếp tục sử dụng thuốc theo đúng thời gian và liều lượng khuyến cáo. 

- Quá liều:

+ Khi dùng liều đơn Esomeprazole 80mg không có ghi nhận nào về các triệu chứng quá liều xảy ra.

+ Việc dùng liều 280mg thì chủ yếu thấy các triệu chứng liên quan đến đường tiêu hóa và tình trạng cơ thể mệt mỏi.

+ Tuy nhiên, cơ địa mỗi người là khác nhau nên nếu lỡ dùng quá liều quy định thì phải hỏi ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn cách theo dõi và xử trí khi bị ngộ độc thuốc. 

Chống chỉ định

Không sử dụng cho các đối tượng sau:

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

- Đang sử dụng Nelfinavir.

Tác dụng không mong muốn

Ở liều khuyến cáo có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:

- Thường gặp:

+ Nhức đầu.

+ Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy bụng, nôn, buồn nôn.

- Ít gặp:

+ Chóng mặt.

+ Khô miệng.

+ Tăng men gan.

+Phù ngoại biên.

+Gãy xương hông, cột sống hay xương cổ tay,...

- Hiếm gặp:

+ Khó ở, tăng tiết mồ hôi.

+ Viêm gan, có hoặc không có vàng da.

+ Phản ứng quá mẫn như sốt, sốc phản vệ, phù mạch,...

Khi quan sát thấy bất cứ tác dụng phụ nào xảy ra cần thông báo ngay với bác sĩ.

Tương tác với sản phẩm khác

Có thể xảy ra các tương tác nghiêm trọng khi phối hợp thuốc Nexium 10mg với các thuốc khác như:

- Do Esomeprazole làm giảm nồng độ axit trong dạ dày nên gây cản trở sự hấp thu của Acalabrutinib, Atazanavir, Nelfinavir,... dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của nó.

- Việc phối hợp chung với Citalopram làm cho nồng độ Citalopram trong máu tăng và tỷ lệ xuất hiện các tác dụng phụ cũng tăng lên, bao gồm nhịp tim không đều có thể nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.

- Làm giảm hiệu quả của Clopidogrel trong việc ngăn ngừa đau tim hoặc đột quỵ khi sử dụng chung.

- Esomeprazole làm tăng đáng kể nồng độ Tacrolimus trong máu. Điều này dẫn đến tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như tiểu đường, nhiễm trùng, các vấn đề về thận, tăng kali máu, run, co giật, rối loạn thị giác, cao huyết áp,...

Để đạt được hiệu quả điều trị tối đa thì cần thông báo ngay với bác sĩ những thuốc đang hoặc có ý định sử dụng để được điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Tính an toàn cũng như rủi ro trên thai nhi vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Vậy nên, cần thận trọng khi kê đơn thuốc này.

- Chưa có kiểm chứng thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay không. Ảnh hưởng của thuốc đến trẻ bú mẹ chưa được biết rõ. Do đó, không sử dụng thuốc trong khi cho con bú.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không ghi nhận bất cứ tác động bất lợi nào liên quan đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, có thể sử dụng trên nhóm đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

Không để thuốc ở nơi ẩm ướt, có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.

Thuốc Nexium 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Có thể dễ dàng mua thuốc tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước. Tuy nhiên, mỗi cơ sở bán lẻ thuốc khác thì giá bán ít nhiều cũng sẽ có sự chênh lệch. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả lại hợp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Theo nghiên cứu trên bệnh nhân có kiểu gen CYP2C19 cho thấy thuốc có tác dụng diệt trừ H.pylori tốt hơn so với PPI thế hệ đầu.

- Nghiên cứu của Kirchheiner đã chứng tỏ rằng thuốc có tác dụng kiểm soát dịch vị tốt nhất trong các PPI.

- Thuốc còn thích hợp sử dụng cho người bệnh trên 12 tuổi mà gặp khó khăn khi nuốt dịch phân tán của viên nén Nexium kháng dịch dạ dày.

Nhược điểm

- Giá thành vẫn cao.

- Chưa có đầy đủ nghiên cứu khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.

↑このページのトップヘ