Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

2020年12月

Thuốc Leolen Forte là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm OPC.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Trong 1 viên Leolen Forte gồm có:

- Cytidine-5’-disodium monophosphate 5mg.

- Uridine-5’-trisodium triphosphate 3mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

- Cytidine-5’-disodium monophosphate (CMP) là tiền chất của các axit nucleic ( ADN, ARN). Đồng thời, nó tham gia vào quá trình  tổng hợp các phức hợp lipid tạo nên màng tế bào thần kinh như Sphingomyelin, tiền chất của bao myelin.

- Uridine-5’-trisodium triphosphate (UTP) là một trong những thành phần quan trọng tham gia vào quá trình tổng hợp glycolipid. Nó giúp hỗ trợ hoạt động của CMP. Thêm vào đó, UTP cũng có vai trò tác động giống  như một chất cung cấp năng lượng trong quá trình co cơ.

- Sự kết hợp của 2 hoạt chất chính tạo tác dụng mạnh lên hệ thần kinh, đặc biệt là hệ thần kinh ngoại biên.

Chỉ định

Với tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh, thuốc Leolen Forte được dùng để điều trị trong các trường hợp sau:

- Các bệnh lý viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu, tiểu đường, HIV,...

- Các bệnh có liên quan đến tổn thương hệ thần kinh ngoại biên, viêm rễ thần kinh.

- Đau dây thần kinh do bị lạnh, viêm, nhiễm trùng,...

- Đau dây thần kinh sinh ba, thần kinh liên sườn, đau thắt lưng,...

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Uống thuốc với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Không dùng nước khác nếu không có chỉ định của bác sĩ.

- Thời điểm: dùng sau bữa ăn.

Liều lượng

Tùy theo tình trạng bệnh lý, lứa tuổi và cân nặng của bệnh nhân liều dùng có thể thay đổi, cụ thể như sau:

- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống mỗi lần từ 1-2 viên, ngày uống 2 lần.

- Trẻ em từ 7 đến 15 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 2 lần.

- Trẻ từ 4 đến 7 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 1 lần.

- Không sử dụng cho trẻ dưới 4 tuổi.

Quá liều và xử trí khi quên liều:

- Khi quên một liều, dùng ngay càng sớm càng tốt. Nếu liều đã quên này gần kề với liều tiếp theo, hãy bỏ qua nó. Không uống 2 liều cùng lúc.

- Hiện nay, chưa có báo cáo về rủi ro khi sử dụng quá liều thuốc Leolen Forte. Tuy nhiên, hãy thận trọng khi sử dụng, không uống quá liều hay tự ý bỏ liều nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không muốn

Chưa có báo cáo đầy đủ về tác dụng phụ khi dùng thuốc. Nếu thấy bất kỳ biểu hiện bất thường, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Hiện nay, chưa có báo cáo nào về tương tác thuốc của Leolen Forte khi phối hợp với các thuốc khác. Tuy nhiên, bạn không nên chủ quan khi sử dụng phối hợp với các thuốc theo đường dùng khác.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

- Theo các báo cáo hiện nay thì chưa có bất kỳ ảnh hưởng nào của thuốc liên quan đến phụ nữ có thai và cho con bú.

- Không tự ý sử dụng thuốc, cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Hiện nay chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe, hay vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát.

- Tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ.

- Để tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Leolen Forte mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay được bán phổ biến trên các nhà thuốc, các cơ sở phân phối thuốc với mức giá từ 100.000 đến 200.000 đồng. Để mua được thuốc chất lượng đảm bảo an toàn, với giá ưu đãi, liên hệ ngay với chúng tôi thông qua số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Các triệu chứng của bệnh được cải thiện nhanh chóng.

- Dễ bảo quản, dễ sử dụng.

Nhược điểm

- Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc Bivantox 600mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương I.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

Thuốc Bivantox 600mg bao gồm:

- Acid alpha lipoic 600mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Acid alpha lipoic

- Acid alpha lipoic là một chất chống oxy hóa, có chức năng như một co-enzyme trong phản ứng oxy hóa tạo thành carbon dioxide của các keto acid. Nó được tổng hợp trong ty thể của tế bào, đóng vai trò là coenzym cho hai loại enzyme Pyruvate Dehydrogenase, Ketoglutarate Dehydrogenase.

- Nó có tác dụng giúp ngăn ngừa các tổn thương tế bào trong cơ thể, và có thể phục hồi nồng độ vitamin.

- Trong y học, Acid alpha lipoic được dùng để điều trị đau dây thần kinh do tiểu đường, chữa lành vết thương, hạ đường huyết,... Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, bệnh lý về gan, não, huyết áp cao, mất trí nhớ, suy tim.

Chỉ định

Thuốc Bivantox 600mg được dùng dùng để điều trị:

- Các chứng rối loạn cảm giác do viêm đa dây thần kinh đái tháo đường và các triệu chứng như: nóng rát, tê cứng tay chân.

- Các chứng rối loạn liên quan đến mắt như tăng nhãn áp, bệnh Wilson,...

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống thuốc với một ly nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Không dùng loại nước khác nếu không có chỉ định của bác sĩ.

- Thời điểm dùng: trước khi ăn sáng 30 phút.

Liều lượng

Ngày uống 1 viên.

Quá liều và xử trí khi quên liều:

- Quên liều: uống ngay liều đã quên khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.

- Quá liều:

+ Có thể gây ra các tình trạng như đau đầu, buồn nôn, nôn.

+ Khi có các hiện tượng trên, báo ngay với bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Rối loạn chức năng tuyến giáp.

- Người bị bệnh tiểu đường.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Bivantox 600mg có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:

- Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.

- Phản ứng dị ứng như: phát ban, mẩn ngứa, mày đay, da đỏ, phồng rộp,...

- Rối loạn vị giác, giảm thị lực, chóng mặt.

- Có thể gây hạ đường huyết.

- Đau đầu, buồn ngủ, run, nhịp tim nhanh.

- Khó thở khi nuốt hoặc nói chuyện, sưng miệng, mắt môi lưỡi.

Tương tác thuốc

Không nên dùng thuốc đồng thời với các thuốc sau:

- Các thuốc chứa kim loại như sắt, magnesi, sữa có chứa canxi,...

- Rượu, các thuốc an thần: có thể gây ra hiện tượng nhiễm độc cơ thể khi dùng thuốc đồng thời với rượu.

- Các thuốc đái tháo đường. Vì Axit alpha lipoic cũng có tác dụng hạ đường huyết, nên để tránh hiện tượng hiệp đồng tác dụng sẽ làm tụt đường huyết, cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng.

- Cisplatin: bị mất tác dụng khi sử dụng đồng thời với thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

- Với phụ nữ có thai: hiện chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng trên đối tượng này. Do đó, cần cân nhắc đến rủi ro khi sử dụng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

- Với bà mẹ cho con bú: chưa có báo cáo đầy đủ về việc thuốc có tiết qua sữa mẹ hay không. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Kể cả với liều tác dụng, thuốc vẫn có thể gây ra hiện tượng hạ đường huyết, chóng mặt, đau đầu, lơ mơ. Do vậy, cần chú ý khi sử dụng cho những đối tượng làm công việc đòi hỏi sự tập trung cao như người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát.

- Giữ thuốc trong bao bì kín của nhà sản xuất, tránh ẩm.

- Tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ từ 25 - 30 độ.

Thuốc Bivantox 600mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc được bán phổ biến trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Tuy nhiên, không phải cơ sở nào cũng đảm bảo được thuốc có chất lượng tốt. Để  mua được thuốc tốt, và được hỗ trợ, ưu đãi về giá thuốc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi thông qua số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Cải thiện khá rõ rệt các triệu chứng đau đầu.

- Dễ bảo quản, dễ sử dụng.

Nhược điểm

- Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ có thai và cho con bú.

- Giá thành sản phẩm quá cao.

- Dùng cho đối tượng lái xe khá nguy hiểm.

Thuốc Risperdal 2mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Janssen - Cilag SpA. - Via C. Janssen của Ý.

Quy cách đóng gói 

Hộp 06 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

- Risperidon: 2mg/viên.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng thành phần chính của thuốc

- Risperdal 2mg với thành phần chính là Risperidone - là dẫn xuất của Benzisoxazol. Đây là thuốc chống loạn thần mạnh thế hệ mới với cơ chế ức chế ái lực cao lên các thụ thể serotonin tuýp 2 (5-HT2), dopamin D2, 𝛂1-adrenergic và kém hơn đối với thụ thể 𝛂2-adrenergic và histamin H1.

- Thuốc có tác dụng chống loạn thần hiệu quả, giúp giảm cả các triệu chứng dương tính (như ảo giác, hoang tưởng, ảo thanh, rối loạn tư duy, thù hằn, đa nghi) lẫn âm tính (như cảm xúc cùn mòn, tư duy mất ý chí, ngôn ngữ nghèo nàn) của tâm thần phân liệt.

- Do Risperidone không gắn vào các thụ thể dopamin D1 và muscarinic nên thuốc ít gây hội chứng ngoại tháp.

- Risperidone (như các thuốc chống loạn thần không điển hình khác) cũng được sử dụng để điều trị một số dạng rối loạn lưỡng cực, trầm cảm tâm thần và hội chứng Tourette.

- Risperidone cũng đã nhận được sự chấp thuận của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) trong điều trị triệu chứng khó chịu ở trẻ tự kỷ và thanh thiếu niên.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

- Bệnh nhân tâm thần phân liệt cả cấp tính và mãn tính.

- Các bệnh loạn thần khác như loạn thần do ma túy, do nhiễm trùng, do chấn thương sọ não.

- Bệnh nhân rối loạn cảm xúc lưỡng cực (cả cơn hưng cảm và trầm cảm).

Cách dùng

Cách sử dụng

- Có thể uống thuốc trước hoặc sau ăn đều được.

- Cần tuân thủ uống thuốc đúng liều, đều đặn theo đúng phác đồ điều trị.

- Không bỏ thuốc đột ngột, cần hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng thuốc.

 Liều dùng

- Để tránh hạ huyết áp tư thế, liều lượng của Risperidone phải được tăng từ từ. Liều lượng thuốc sử dụng cho các đối tượng là khác nhau nên việc uống thuốc cần sự tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

- Người lớn: Risperdal có thể được dùng 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều tăng dần cho bệnh nhân đến 6 mg/ngày trong vòng 3 ngày. 

- Bệnh nhân có bệnh gan, thận, tim mạch, người già: tăng liều từ từ theo từng nấc 0.5mg x 2 lần/ngày.

- Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát: tác dụng điều trị tối ưu của thuốc nằm trong khoảng 4-8mg/ngày.

 Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Trong trường hợp quên sử dụng thuốc, hãy sử dụng càng sớm càng tốt. Nếu thời điểm nhớ ra quên liều gần kề với thời điểm uống liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều cũ. Trường hợp quên liều quá 2 ngày cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị để có phương án xử trí tốt nhất.

- Quá liều: 

+ Triệu chứng: Buồn ngủ, lú lẫn, hôn mê, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp, các biểu hiện rối loạn ngoại tháp như run chân tay... tùy mức độ và có thể dẫn tới tử vong.

+ Xử trí: Trong trường hợp khẩn cấp hay sử dụng quá liều, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115 để được hỗ trợ xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như:

- Thường gặp:

+ Mất ngủ.

+ Bứt rứt, run chân tay, các rối loạn ngoại tháp

+ Lo âu, đau đầu. 

- Một số tác dụng ít gặp như:

+ Ngủ gà, mệt mỏi, choáng váng, mất tập trung, nôn, mửa, táo bón, đau bụng, nhìn mờ, chứng cương dương…

+ Một số trường hợp vẫn có thể gây các triệu chứng ngoại tháp như run chân tay, cứng cơ, đứng ngồi không yên, tăng tiết nước bọt…các biểu hiện này thường nhẹ và phục hồi sau khi giảm liều và cho các thuốc kháng parkinson.

+ Có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng.

+ Tăng cân, phù.

Tương tác thuốc

- Risperdal 2mg có tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương, do đó  nên thận trọng khi dùng chung với các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương khác như Phenobarbital, thuốc chống trầm cảm 3, 4 vòng.

- Risperdal có thể đối kháng với tác động của Levodopa và các chất đồng vận dopamine khác.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Do sự an toàn của việc dùng Risperidon trong lúc mang thai và thời kỳ đang cho con bú vẫn chưa được xác định. Khuyến cáo không nên dùng thuốc cho đối tượng này, trừ khi hết sức cần thiết và sau khi đã được cân nhắc chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc an thần gây buồn ngủ nên khuyến cáo không sử dụng thuốc trong trường hợp lái xe và vận hành máy móc để đảm bảo an toàn.

Điều kiện bảo quản

- Tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp.

- Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C

Thuốc Risperdal 2mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Risperdal 2mg hiện được bày bán tại các nhà thuốc được cấp phép trên toàn quốc với giá bán dao động khoảng 20.000 đồng/viên. Để mua được thuốc giá tốt và uy tín chất lượng, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi tại website hoặc số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc có tác dụng điều trị chống loạn thần mạnh, hiệu quả.

- Dễ sử dụng.

- Không gây hội chứng ngoại tháp.

- Ít gây các tác dụng không mong muốn hơn so với các thuốc chống loạn thần khác.

Nhược điểm

- Thời gian điều trị thuốc thường lâu dài nên khó tránh khỏi các tác dụng không mong muốn.

- Giá thành cao hơn so với các thuốc cùng loại khác

Thuốc Trymo Tablets là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Raptakos, Brett and Co., LTD - Ấn Độ.

Quy cách đóng gói

Hộp 14 vỉ nhôm xé x 8 viên.

Dạng bào chế 

Viên nén bao phim.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Trymo Tablets chứa thành phần sau:

- Bismuth Subcitrate dạng keo tương đương với Bi203 120mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Bismuth Subcitrat

- Bismuth Subcitrat làm việc theo cơ chế bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét bằng cách tạo kết tủa ở trong môi trường acid dạ dày. Hình thành một lớp bảo vệ ngăn cản những tác động của acid dịch vị và enzym trong ruột. Rào chắn này cũng có thể ngăn ngừa được tác dụng của Pepsin ở vị trí loét. Không có ảnh hưởng đối với niêm mạc dạ dày bình thường.

- Ngoài ra còn được dùng phối hợp với các thuốc chẹn thụ thể Histamin H2 hoặc ức chế bơm proton và kháng sinh để diệt Helicobacter pylori.

Chỉ định

Sử dụng trong các trường hợp:

- Loét dạ dày - tá tràng lành tính.

- Đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính.

- Chứng khó tiêu không loét.

- Liệu pháp phối hợp để loại trừ Hp.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống trước bữa ăn khoảng 30 phút.

- Nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc.

Liều dùng

- Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày.

- Thời gian sử dụng kéo dài từ 4 - 8 tuần. Nếu cần một đợt điều trị nữa thì nên nghỉ thuốc ít nhất 8 tuần trước khi bắt đầu sử dụng lại.

- Trong trường hợp là một phần của tam trị liệu: 1 viên/lần x 4 lần/ngày trong 2 tuần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều:

+ Uống ngay khi nhớ ra trừ khi đã gần đến thời điểm uống liều tiếp theo.

+ Vẫn tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian và liều lượng khuyến cáo.

+ Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù liều đã quên.

- Quá liều: Đã có báo cáo về tình trạng suy thận, bệnh não và độc tính thần kinh có liên quan đến dùng quá số viên khuyến cáo. Do đó, phải theo dõi cẩn thận những biểu hiện của người bệnh và đưa ngay đến gặp bác sĩ nếu có nghi ngờ ngộ độc thuốc.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho người:

- Suy thận nặng.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

- Trẻ em dưới 8 tuổi.

- Người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Ở liều khuyến cáo có thể xảy ra các tác dụng ngoài ý muốn sau:

- Thường gặp:

+ Phân hoặc lưỡi có màu đen.

+ Làm biến màu răng.

- Ít gặp: Nôn, buồn nôn.

- Hiếm gặp các triệu chứng nhiễm độc trên thận, hệ thần kinh hay bệnh não.

Liên hệ ngay bác sĩ/dược sĩ khi thấy bất cứ tác dụng phụ nào xuất hiện trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác với sản phẩm khác

Phối hợp thuốc Trymo Tablets với đồ uống và các thuốc khác có thể xảy ra các tương tác sau:

- Các thuốc bị giảm hấp thu khi sử dụng chung với Bismuth Subcitrat dẫn đến hiệu lực điều trị của nó giảm như:

+ Các chế phẩm chứa Sắt, Calci.

+ Kháng sinh nhóm Tetracyclin.

- Sữa và các thuốc kháng acid có thể tạo Chelat với Bismuth, ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

- Các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X có thể bị ảnh hưởng do Bismuth hấp thụ tia X.

Thông báo ngay với bác sĩ/dược sĩ những thuốc đang sử dụng để được xem xét điều chỉnh cho hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

Hiện nay chưa biết rõ thuốc có gây hại đến thai nhi và trẻ bú mẹ hay không. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng thuốc trong giai đoạn này.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Để thuốc ở nhiệt độ dưới 30℃, tránh ẩm ướt và ánh nắng mặt trời.

Thuốc Trymo Tablets giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay thuốc đang được bày bán rộng rãi ở các cơ sở bán lẻ thuốc trên cả nước với giá dao động từ 340.000 - 350.000đồng/hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được mua hàng chính hãng và giá cả hợp lý. 

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Bên cạnh tác dụng bảo vệ ổ loét, thuốc còn làm tăng số lượng đại thực bào giúp cho niêm mạc bị tổn thương sớm lành.

- Ở liều khuyến cáo, thuốc ít hấp thu vào trong tuần hoàn nên khó có thể gây độc.

Nhược điểm

- Bismuth làm cho phân có màu đen nên có thể gây nhầm lẫn với đại tiện máu đen làm khó chẩn đoán và điều trị.

- Không được sử dụng để điều trị kéo dài.

Thuốc Scolanzo 30mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Laboratorios Liconsa, S.A - Tây Ban Nha.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 7 viên.

Dạng bào chế 

Viên nang bao tan trong ruột.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Scolanzo 30mg chứa thành phần sau:

- Lansoprazole 30mg.

- Tá dược vừa đủ 1 gói.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Lansoprazole

Lansoprazole là một dẫn chất Benzimidazol, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton. Hoạt động theo cơ chế gắn chặt vào hệ thống enzym H+/K+ - ATPase trong tế bào thành dạ dày, làm cho nó bị bất hoạt, ngăn cản sự tiết acid HCl ở giai đoạn cuối cùng. Do đó, thuốc có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và khi bị kích thích bởi bất kỳ tác nhân nào.

Chỉ định

Sử dụng trong các trường hợp:

- Trào ngược dạ dày - thực quản có biểu hiện đầy bụng, ợ hơi, ợ chua.

- Hội chứng Zollinger - Ellison.

- Viêm loét dạ dày - tá tràng - thực quản.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống trước ăn khoảng 1 tiếng.

- Nuốt cả viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc.

Liều dùng

- Điều trị loét tá tràng: 1 viên/ngày trong 2 tuần. Nếu sau 2 tuần sử dụng, vết loét vẫn chưa lành hẳn thì chỉ định dùng thêm 2 tuần nữa.

- Điều trị loét dạ dày: 1 viên/ngày trong 4 tuần. Nếu sau 4 tuần sử dụng, vết loét vẫn chưa lành hẳn thì chỉ định dùng thêm 4 tuần nữa.

- Viêm thực quản trào ngược: 1 viên mỗi ngày trong 4 tuần. Nếu bệnh nhân chưa lành hẳn trong thời gian này, việc điều trị có thể tiếp tục tiến hành với liều lượng tương tự trong 4 tuần nữa.

- Dự phòng viêm thực quản do trào ngược: 1 viên mỗi ngày.

- Điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên mỗi ngày.

- Hội chứng Zollinger - Ellison:

+ Bắt đầu với 2 viên/lần x 1 lần/ngày.

Có thể dùng tới liều 6 viên/ngày, chia làm 2 lần uống.

- Điều trị loét dạ dày - tá tràng có Hp(+): 1 viên mỗi ngày trong 7 ngày, kết hợp với 1 trong 2 cách sau:

+ Clarithromycin 250 - 500mg/lần x 2 lần/ngày và Amoxicillin 1g/lần x 2 lần/ngày.

+ Clarithromycin 250mg/lần x 2 lần/ngày và Metronidazol 400 - 500mg/lần x 2 lần/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều:

+ Uống liều đã quên càng sớm càng tốt.

+ Bỏ qua nếu đã gần thời gian uống liều kế tiếp.

+ Vẫn dùng liều tiếp theo đúng như kế hoạch đã định.

+ Không dùng gấp đôi liều quy định với mục đích bù liều đã quên.

- Quá liều: Ảnh hưởng của Lansoprazol quá liều ở người còn chưa được biết rõ. Tuy nhiên, bất cứ thuốc nào khi sử dụng nhiều hơn số viên quy định thì đều gây ra những tác động bất lợi nhất định đối với sức khỏe. Do đó, theo dõi cẩn thận biểu hiện của người bệnh và đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất nếu có nghi ngờ ngộ độc thuốc.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Ở liều điều trị có thể xuất hiện một số tác dụng ngoài ý muốn như:

- Hay gặp:

+ Nhức đầu, chóng mặt.

+ Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu,...).

+ Tăng nồng độ men gan.

+ Mề đay, ngứa, phát ban.

+ Mệt mỏi.

- Ít gặp:

+ Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu.

+ Phù nề.

+ Đau khớp, đau cơ, gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.

- Hiếm gặp:

+ Mất ngủ, ảo giác, lú lẫn.

+ Bồn chồn, chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ, run.

+ Rối loạn thị giác...

Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp bất cứ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng.

Tương tác với sản phẩm khác

Thuốc Scolanzo 30mg khi sử dụng chung với các chế phẩm khác có thể xảy ra các tương tác sau:

- Do làm giảm nồng độ acid trong dạ dày nên các thuốc ức chế bơm proton có thể gây cản trở sự hấp thu của Acalabrutinib, Atazanavir, Dacomitinib, Nelfinavir,... từ đó làm giảm hiệu quả điều trị của chúng.

- Làm tăng đáng kể nồng độ Cilostazol trong máu khi sử dụng chung. Điều này dẫn đến tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ như choáng váng, chóng mặt, ngất xỉu, buồn nôn, tiêu chảy, tim đập nhanh hay nhịp tim không đều. 

- Việc kết hợp Citalopram với Lansoprazole sẽ làm tăng nồng độ Citalopram trong huyết tương, tăng nguy cơ mắc một số tác dụng phụ, trong đó có nhịp tim không đều có thể nghiêm trọng thậm chí đe dọa tính mạng.

Thông báo ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để cân nhắc điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

Chưa có đầy đủ nghiên cứu về những ảnh hưởng bất lợi của thuốc đến thai nhi và trẻ em bú mẹ. Do đó, để đảm bảo an toàn không nên sử dụng thuốc trong giai đoạn này trừ khi thật sự cần thiết và phải tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Các phản ứng có hại của thuốc như chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác và buồn ngủ đã được báo cáo nên cần thận trọng khi sử dụng.

Bảo quản

Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ < 30℃.

Thuốc Scolanzo 30mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá thuốc bán trên thị trường khoảng 135.000 đồng/hộp. Các cơ sở bán lẻ thuốc khác nhau thì giá bán ít nhiều cũng có sự chênh lệch. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Viên uống bao tan trong ruột nên tránh được những tác động bất lợi ở dạ dày, hoạt chất được hấp thu tối đa ở ruột non, hiệu quả điều trị cao.

- Thuốc đã được sử dụng từ lâu trong điều trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, hiệu quả điều trị đã được công nhận.

Nhược điểm

- Giá thành vẫn cao.

- Thuốc ức chế không hồi phục bơm proton làm cho pH dạ dày cao có thể dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

↑このページのトップヘ