Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Thuốc Ribazole 400mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Getz Pharma (Pvt) Ltd - Pakistan.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 5 viên nang cứng.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Ribavirin 400 mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Ribavirin

- Là hoạt chất thuộc nhóm tác dụng kháng virus phổ rộng.

- Với cơ chế tác động lên hệ enzyme trong tế bào, làm ức chế tổng hợp acid nhân, ngăn cản sự phát triển và chống lại virus.

- Các chủng virus nhạy cảm với Ribavirin gồm: Herpes, Adenovirus, Poxvirus, Lassa, virus sởi, quai bị, virus cúm và gây viêm đường hô hấp, virus HIV.

Chỉ định

Thuốc dùng điều trị:

- Viêm gan siêu vi C mạn tính ở bệnh nhân bị xơ gan còn bù. Phối hợp với Interferon alpha-2b tái tổ hợp đối với trường hợp chưa được điều trị hoặc đã dùng nhưng nay bị tái phát trở lại.

- Viêm gan virus A, B.

- Nhiễm Herpes sinh dục, da và niêm mạc.

- Nhiễm virus đường hô hấp dưới, gây viêm phế quản, viêm phổi.

- Sốt xuất huyết do virus Lassa.

- Sởi, thủy đậu, quai bị, cúm virus ở trẻ em.

Cách dùng thuốc

Cách sử dụng

Bệnh nhân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên nhãn trước khi dùng.

- Viên nang cứng được nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền nát.

- Uống trong bữa ăn sáng và tối.

Liều dùng

Liều được phụ thuộc từng đối tượng bệnh nhân. Có thể tham khảo liều sau:

Viêm gan C mạn tính, phối hợp với Interferon:

- Người < 65kg: 800 mg/ngày, chia 2 lần, 1 viên sáng, 1 viên tối.

- Người > 65kg: 1200 mg/ngày, chia 2 viên sáng, 1 viên tối.

- Thời gian điều trị: 6 tháng-1 năm.

Viêm gan A, B: 2 viên/ngày, 2 lần/ngày, trong 10-14 ngày.

Nhiễm Herpes: 2-3 viên/ngày, chia 2-3 lần, trong 7-10 ngày.

Sởi, quai bị, thủy đậu ở trẻ em trên 3 tuổi: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Sốt xuất huyết do virus:

- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1-2 viên, 6 giờ một lần, trong 7-10 ngày.

- Trẻ em 6-9 tuổi: 1 viên, 6 giờ một lần, trong 7-10 ngày.

Đối với một số bệnh nhân đặc biệt như suy gan, suy thận sẽ được bác sĩ điều chỉnh liều cho phù hợp.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Nếu quên liều, hãy uống liều thay thế liều đã quên. Có thể bỏ qua khi gần đến giờ dùng liều sau. Không uống 2 liều cùng thời điểm.

- Khi dùng quá liều trong phối hợp điều trị đã được báo cáo nồng độ gây ngộ độc. Trong trường hợp đơn trị, nếu dùng lượng thuốc lớn sẽ xảy ra các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, đau bụng cấp. Lúc này, hãy liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Các trường hợp sau không được phép dùng thuốc:

- Người dị ứng với Ribavirin và bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Người mắc bệnh tim nặng, không được kiểm soát trong vòng 6 tháng trước đó.

- Bệnh nhân rối loạn huyết học, thiếu máu hồng cầu hình liềm.

- Suy thận nặng, có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.

- Phụ nữ đang mang thai.

Thận trọng với một số trường hợp người bệnh:

- Có vấn đề về tâm thần và thần kinh như: trầm cảm, có ý định tự sát, kích động.

- Rối loạn nghiêm trọng về mắt.

- Có vấn đề về răng và nha nhu.

- Đang điều trị ung thư.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc:

Thường gặp:

- Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, khó nuốt, viêm loét miệng, đầy hơi.

- Đỏ mặt, hạ huyết áp.

- Giảm lượng tiểu cầu, thiếu máu, bệnh hạch bạch huyết.

- Phát ban, tăng tiết mồ hôi, mày đay, chàm.

- Khó thở lúc gắng sức, chảy máu cam, viêm đau họng.

Ít gặp:

- Đau dạ dày, viêm môi, viêm lợi.

- Thở khò khè.

- Rối loạn chức năng gan.

- Bệnh y hạt, viêm tuyến giáp.

- Ảo giác, tức giận, rối loạn cảm xúc.

Hiếm gặp:

- Loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, viêm tuyến tụy.

- Suy gan, viêm túi mật, gan nhiễm mỡ.

- Tự tử, rối loạn tâm thần.

- Sốc phản vệ, bệnh lupus ban đỏ.

Không phải tất cả bệnh nhân dùng thuốc đều gặp tác dụng không mong muốn, thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ bất cứ phản ứng bất lợi nào xảy ra.

Tương tác thuốc

Dùng chung thuốc Ribazole 400mg với các thuốc dưới đây sẽ gây ra một số tương tác thuốc:

- Thuốc kháng acid: sinh khả dụng của Ribavirin bị giảm. Tránh kết hợp.

- Thuốc tương tự nucleosid như Zidovudin, Stavudine: tăng nhiễm virus HIV trong huyết tương. Theo dõi chặt chẽ nồng độ virus trong máu và xem xét lại sự phối hợp này.

- Didanosin: tăng nguy cơ suy gan, tăng acid lactic máu, viêm tuyến tụy dẫn đến tử vong. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời.

- Azathioprine: tăng hoại tử xương. Nên tránh sử dụng chung.

Trên đây chưa liệt kê hết các tương tác có thể xảy ra. Do đó, trước khi dùng thuốc nên thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc mà bệnh nhân đang dùng để được đánh giá mức độ nguy hại khi kết hợp.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Nguy cơ gây quái thai đã được cập nhật khi sử dụng thuốc chứa Ribavirin cho phụ nữ có thai. Tốt nhất là không dùng thuốc cho đối tượng này.

- Đối với phụ nữ cho con bú, vì chưa biết chính xác thuốc có được tiết vào sữa mẹ hay không. Nếu trẻ uống sữa mẹ có chứa hoạt chất này xảy ra các phản ứng phụ, phải ngừng cho con bú hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Người lái xe và vận hành máy móc

Không có dữ liệu nói rằng thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người lao động, có thể sử dụng.

Điều kiện bảo quản

- Thuốc được bảo quản trong vỉ kín, tránh ẩm vỏ nang thuốc.

- Để thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi thoáng mát, khô ráo.

- Không để thuốc gần tầm tay trẻ em.

Thuốc Ribazole 400mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc nước ngoài và đã được đăng ký lưu hành tại Việt Nam nên có mặt tại nhiều cửa hàng thuốc trên thị trường. Người bệnh có thể mua thuốc theo đơn chỉ định của bác sĩ. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để có trong tay sản phẩm chính hãng, chất lượng, giá hợp lý nhất.

Review của khách hàng về thuốc Ribazole 400mg

Ưu điểm

- Sản phẩm chính hãng.

- Giá ưu đãi.

- Tác dụng điều trị hiệu quả.

- Thuốc cho phép sử dụng đối với trẻ em.

Nhược điểm

- Phụ nữ có thai không dùng được thuốc này.

- Nhiều tác dụng phụ khi dùng thuốc.

Thuốc SaVi Quetiapine 100mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm SaVi có trụ sở tại Tp. HCM, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Thuốc SaVi Quetiapine 100mg có thành phần:

- Quetiapin Fumarat tương đương Quetiapine 100mg.

- Tá dược: Lactose Monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Natri Starch Glycolat, Povidon K30, Natri Lauryl Sulfat, bột Talc, Magnesi Stearat, Opadry AMB White vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Quetiapine

- Quetiapine là hoạt chất thuộc nhóm chất chống loạn thần không điển hình. Nó có tác dụng lấy lại sự cân bằng của dẫn truyền thần kinh ở não bộ.

- Cải thiện sự tập trung, cải thiện giấc ngủ, giúp giảm bớt lo âu, căng thẳng.

- Tránh hiện tượng bị ảo giác.

- Dự phòng và làm thuyên giảm những thay đổi tâm lý nghiêm trọng.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

- Bệnh tâm thần phân liệt.

- Điều trị và dự phòng tái phát các cơn hưng cảm vừa đến nặng, các cơn trầm cảm trong bệnh rối loạn lưỡng cực.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc dùng đường uống.

- Uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

- Bệnh tâm thần phân liệt: uống ngày đầu 50mg, ngày thứ hai 100mg, ngày thứ ba 200mg, ngày thứ tư 300mg. Sau đó điều chỉnh liều đến khoảng 300-450mg mỗi ngày để đạt liều hiệu quả.

- Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực: uống ngày đầu tiên 100mg, ngày thứ hai 200mg, ngày thứ ba 300mg, ngày thứ tư 400mg. Từ ngày thứ sáu có thể điều chỉnh mức liều dần đến 800mg mỗi ngày nhưng chỉ tăng liều không quá 200mg mỗi ngày.

- Điều trị cơn trầm cảm nặng trong rối loạn lưỡng cực: uống ngày đầu tiên 50mg, ngày thứ hai 100mg, ngày thứ ba 200mg, ngày thứ tư 300mg. Khuyến cáo dùng liều 300mg mỗi ngày.

- Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: dùng với liều điều trị cấp tính và hiệu chỉnh liều trong khoảng 300-800mg mỗi ngày nếu cần. Nên sử dụng liều hiệu quả nhất trong quá trình điều trị.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra gần với lần dùng thuốc tiếp theo thì uống luôn liều mới. Không uống gấp đôi liều.

- Quá liều:

+ Triệu chứng: nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, kích động, tiêu cơ vân, suy hô hấp, bí tiểu, tử vong.

+ Xử trí: hiện chưa có chất giải độc đặc hiệu. Có thể sử dụng các biện pháp điều trị tạm thời như truyền dịch tĩnh mạch khi hạ huyết áp. Cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí an toàn nhất.

Chống chỉ định

Không dùng cho người bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Savi Quetiapine 100mg:

- Rất thường gặp:

+ Hoa mắt.

+ Chóng mặt.

+ Buồn ngủ.

+ Thường gặp:

+ Giảm bạch cầu.

+ Tim đập nhanh.

+ Hạ huyết áp.

+ Viêm mũi.

+ Khô miệng, tiêu hóa kém.

+ Phù ngoại biên.

- Ít gặp:

+ Tăng bạch cầu ái toan.

+ Co giật, chân run.

+ Phản ứng quá mẫn.

+ Tăng LDL-Cholesterol.

Tương tác thuốc

Không dùng Savi Quetiapine đồng thời với các loại thuốc sau:

- Rượu và các thuốc tác động lên hệ TKTW.

- Các thuốc kháng Acetylcholin.

- Thuốc ức chế enzym CYP3A4, nước ép bưởi.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: trẻ tiếp xúc với thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gặp các tác dụng phụ trên hệ ngoại tháp. Tuy nhiên, hiện chưa có kết luận rõ ràng. Vì vậy, chỉ nên sử dụng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.

- Bà mẹ cho con bú: theo các thông tin đã được công bố, thuốc không được bài tiết vào sữa. Tuy nhiên cũng chưa có chứng cứ rõ ràng. Vì vậy, việc quyết định nên cho con bú hay ngừng thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh của người mẹ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ ảnh hưởng đến những người làm việc cần sự tỉnh táo.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Thuốc SaVi Quetiapine 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay thuốc SaVi Quetiapine 100mg đang được bày bán với nhiều mức giá khác nhau trên thị trường. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc được đóng vỉ thiếc nên có thể dễ dàng gấp gọn, tiện lợi cho người sử dụng.

- Thuốc được hấp thu nhanh ngay sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong 1,5 giờ.

Nhược điểm

- Có thể gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc do làm mất tỉnh táo.

- Có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn.

Thuốc A.T Entecavir 0.5 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Một viên thuốc A.T Entecavir 0.5 có thành phần chính:

- Entecavir dưới dạng monohydrat 0,5mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

Entecavir: thuốc kháng virus.

Cơ chế tác dụng: 

- Entecavir được Phosphoryl hóa thành Entecavir Triphosphate. Chất này cạnh tranh với các cơ chất tự nhiên có trong virus viêm gan B để ức chế Polymerase.

- Đồng thời ngăn chặn hoạt động của enzyme phiên mã ngược, do đó làm giảm sự tổng hợp DNA của virus.

Chỉ định

Thuốc A.T Entecavir 0.5 được dùng cho những đối tượng sau:

- Viêm gan mạn tính bị tổn thương gan: 

- Từ 2 tuổi trở nên: Gan vẫn hoạt động bình thường (bệnh gan còn bù).

- Từ 18 tuổi trở lên: Gan hoạt động kém, bất thường (bệnh gan mất bù).

- Nhiễm virus HBV ở người lớn.

Cách dùng

Cách sử dụng

Uống với một ly nước, cách xa bữa ăn ít nhất 2 giờ.

Không ngừng thuốc đột ngột vì khiến bệnh viêm gan trở nên trầm trọng hơn. Chỉ ngừng thuốc khi có sự chỉ định từ bác sĩ.

Liều dùng

Liều lượng của thuốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sau:

Tiền sử sử dụng thuốc điều trị nhiễm HBV:

- Chưa điều trị bằng thuốc khác: 1 viên/lần/ngày.

- Đã từng dùng hoặc không đáp ứng: 2 viên/lần/ngày.

Gặp vấn đề về thận: sử dụng với liều thấp hơn hoặc giãn cách khoảng thời gian giữa các liều. Cụ thể dựa vào độ thanh thải Creatinin: 

- 30-50 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 48 giờ.

- 10-30 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 72 giờ.

- Dưới 10 mL/phút: 1 viên uống cách nhau 5-7 ngày.

- Lọc máu hoặc CADP (thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú): 1 viên cách nhau 5-7 ngày. Với người thẩm tách lọc máu, uống sau khi lọc máu xong.

Độ tuổi và cân nặng:

- Người lớn: 1-2 viên/lần/ngày.

- Trẻ em từ 2 - 18 tuổi: 

Cân nặng > 32,6kg: Uống 1 viên/lần/ngày. 

Cân nặng < 32,5kg: Khuyên dùng dạng dung dịch thuốc.

- Trẻ em < 2 tuổi hoặc < 10kg: Không khuyến cáo sử dụng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều:

- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

- Nếu liều đã quên gần đến giờ dùng liều tiếp theo, chờ và uống liều tiếp theo vào thời gian như dự định.

- Không dùng gấp đôi liều.

Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều. Nếu quá liều, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc A.T Entecavir 0.5 không được sử dụng cho những đối tượng sau:

- Dị ứng với Entecavir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Trẻ em dưới 2 tuổi hoặc cân nặng < 10kg.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:

- Đau đầu, không ngủ được, mệt mỏi.

- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.

- Ăn uống khó tiêu.

- Tăng nồng độ men gan trong máu.

Không phổ biến: rụng tóc và phát ban da.

Hiếm gặp: phản ứng dị ứng nghiêm trọng.

Nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ trên, liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp thuốc A.T Entecavir 0.5 với các thuốc sau:

- Famciclovir, Adefovir Dipivoxil,...: tăng nhẹ nồng độ Entecavir trong huyết thanh.

- Các thuốc ảnh hưởng tới chức năng thận: tăng nồng độ Entecavir hoặc các thuốc dùng chung.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thai kỳ:

- Nghiên cứu trên chuột cống và thỏ với liều lượng gấp 800-1000 lần liều tối đa xuất hiện nhiễm độc phôi, xương sườn mọc dư, giảm cốt hóa ở xương móng. Liều nhỏ hơn không cho thấy nhiễm độc ở cả thai nhi và người mẹ.

- Chưa có nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Do đó, không nên sử dụng thuốc.

Cho bú: Chưa có nghiên cứu về thuốc có trong thành phần sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên cho bú trong khi sử dụng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe và vận hành máy móc. Do có thể gặp một số tác dụng phụ phổ biến sau: mệt mỏi, buồn ngủ và choáng váng.

Lưu ý đặc biệt

- Siêu vi B có thể lây qua quan hệ tình dục hoặc dịch cơ thể (bao gồm truyền máu). Thuốc không ngăn cản lây nhiễm viêm gan cho người khác. Vì vậy, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp.

- Thuốc có thể gây thừa Acid lactic trong máu và làm gan to. Triệu chứng như buồn nôn, nôn và đau dạ dày, đôi khi gây tử vong. Theo dõi thường xuyên khi đang sử dụng thuốc.

- Không nên dùng thuốc nếu như đang nhiễm HIV, vì hiệu quả điều trị HIV có thể bị giảm.

Điều kiện bảo quản

- Không lưu trữ trên 30 độ C.

- Tránh ánh sáng. 

- Giữ thuốc khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ.

- Không sử dụng sau khi hết hạn được ghi trên vỉ hoặc bao bì của thuốc.

Thuốc A.T Entecavir 0.5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá dao động khoảng 460.000 - 480.000 VNĐ/hộp. Tuy nhiên, để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để được tư vấn cụ thể.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.

- So với các loại thuốc cùng tác dụng, giá thuốc phù hợp cho nhiều đối tượng bệnh nhân hơn.

- Hiệu quả điều trị cao cho người đáp ứng tốt với thuốc.

Nhược điểm

- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

↑このページのトップヘ