Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Thuốc Olmed 5mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Actavis International Ltd. Đây là một công ty dược phẩm toàn cầu nổi tiếng đã có mặt ở trên 100 quốc gia trên thế giới.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim màu trắng, hình tròn, 2 mặt lồi.

Thành phần

Thuốc Olmed 5mg có thành phần:

- Olanzapine 5mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Olanzapine

- Olanzapine là chất chống loạn thần không điển hình thế hệ 2 có hoạt tính rộng với 1 số hệ thụ thể.

- Chống hưng cảm nhờ khả năng ức chế và điều hòa ngược 5HT2A.

- Ức chế Dopamin D2 làm người bệnh minh mẫn hơn.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định điều trị:

- Tâm thần phân liệt.

- Cơn hưng cảm vừa đến nặng.

- Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc dùng đường uống.

- Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

- Tâm thần phân liệt: khởi đầu với liều 2 viên/ngày. Tùy vào tình trạng bệnh và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân mà hiệu chỉnh liều dùng hàng ngày cho hợp lý trong khoảng 1-4 viên/ngày.

- Cơn hưng cảm vừa đến nặng: khởi đầu với liều 3 viên/ngày trong đơn trị liệu, 2 viên/ngày trong liệu pháp hỗn hợp. Tùy vào tình trạng bệnh và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân mà hiệu chỉnh liều dùng hàng ngày cho hợp lý trong khoảng 1-4 viên/ngày.

- Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: khởi đầu với liều 2 viên/ngày. Tùy vào tình trạng bệnh và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân mà hiệu chỉnh liều dùng hàng ngày cho hợp lý trong khoảng 1-4 viên/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu sắp tới thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ quả liều cũ và tiếp tục uống thuốc như kế hoạch.

- Quá liều:

+ Triệu chứng: nhịp tim nhanh, kích động, triệu chứng ngoại tháp, hôn mê, khả năng ý thức kém.

+ Xử trí: hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi có triệu chứng bất thường, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Chống chỉ định

Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:

- Người mẫn cảm với Olanzapine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Người bị tăng nhãn áp góc hẹp.

Tác dụng không mong muốn

- Rất thường gặp:

+ Tăng cân.

+ Buồn ngủ.

+ Tăng nồng độ Prolactin trong máu.

- Thường gặp:

+ Tăng bạch cầu ưa Acid.

+ Đái tháo đường.

+ Có cảm giác thèm ăn.

+ Chóng mặt.

+ Tăng Cholesterol, Glucose, chất béo.

+ Hội chứng Parkinson.

+ Rối loạn vận động.

+ Chóng mặt.

+ Suy nhược, mệt mỏi.

+ Hạ huyết áp.

+ Phù.

+ Phát ban.

- Ít gặp:

+ Chậm nhịp tim.

+ Tăng tiểu.

+ Nhạy cảm với ánh sáng.

+ Rụng tóc.

Tương tác thuốc

Các tương tác thuốc đã được ghi nhận như sau:

- Carbamazepin, thuốc lá: làm giảm nồng độ Olanzapine.

- Than hoạt tính: làm giảm sinh khả dụng của thuốc.

- Rượu, các thuốc khác tác động lên hệ thần kinh trung ương: làm tăng khả năng hạ huyết áp tư thế.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Đối với phụ nữ mang thai: các nghiên cứu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai còn hạn chế. Vì vậy cần tham khảo ý kiến bác sĩ và nên cân nhắc dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.

- Đối với bà mẹ cho con bú: đã có nghiên cứu cho thấy Olanzapine bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với người điều khiển xe và vận hành máy móc. Vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản trong bao bì gốc của nhà sản xuất.

- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Thuốc Olmed 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Olmed 5mg đang có giá dao động trên thị trường khoảng 200.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Việc hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

- Tiện lợi cho việc sử dụng do có thể nuốt viên thuốc mà không cần nước.

- Ít gây hội chứng ngoại tháp và rối loạn vận động muộn so với các thuốc chống loạn thần điển hình.

Nhược điểm

- Sinh khả dụng đường uống bị giảm do bị chuyển hóa qua gan (còn 60%).

- Không dùng được cho phụ nữ cho con bú.

- Giá thành thuốc khá đắt, có thể là gánh nặng kinh tế với nhiều người.

Thuốc Tenofovir NIC là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma) - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế 

Viên nén bao phim.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Tenofovir NIC có chứa các thành phần sau:

- Tenofovir Disoproxil Fumarat 300mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng hoạt chất chính có trong công thức

- Tenofovir Disoproxil Fumarat là dạng muối của tiền chất Tenofovir Disoproxil. Sau khi vào trong cơ thể, thuốc được hấp thu nhanh và thủy phân tạo thành Tenofovir.

- Tenofovir có cấu trúc Nucleoside, ức chế các enzyme cần thiết cho quá trình sao chép ngược (RT), dẫn đến ngăn cản quá trình nhân lên của virus. Thuốc tác động lên virus theo cơ chế:

- Khi thâm nhập được vào tế bào, thuốc được chuyển thành dạng Tenofovir Diphosphate sau khi trải qua quá trình Phosphoryl hóa 2 lần. Lúc này, trong cấu trúc phân tử thuốc sẽ có 3 nhóm Photphate, tương tự với cấu trúc của dATP - là một trong 4 cơ chất của enzyme RT.

- Do đó, thuốc sẽ ức chế cạnh tranh dATP khi chúng gắn vào enzym RT, dẫn đến làm gián đoạn quá trình kéo dài chuỗi Polynucleotide. Như vậy, quá trình nhân lên của virus bị ngừng lại.

- Tenofovir đặc hiệu với virus viêm gan B và virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV).

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Phối hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác để:

- Điều trị nhiễm HIV-1 ở người trưởng thành.

- Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với các yếu tố phơi nhiễm.

- Viêm gan siêu vi B mạn tính, đặc biệt đã thất bại trong điều trị bằng Lamivudin.

Cách dùng

Cách sử dụng

Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Phối hợp điều trị nhiễm HIV: 1 viên/ngày.

Dự phòng nhiễm HIV:

- Do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên/ngày. Sử dụng ngay trong vòng vài giờ đầu sau khi tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ và liên tục trong vòng 4 tuần nếu dung nạp tốt. Phối hợp điều trị với Lamivudin hoặc Emtricitabine.

- Không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên/ngày, kết hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác. Sử dụng ngay trong vòng 72 giờ đầu sau khi tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ và liên tục trong vòng 28 ngày.

- Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên/ngày, điều trị kéo dài hơn 48 tuần.

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin.

- Độ thanh thải Creatinin ≥ 50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

- Độ thanh thải Creatinin 30 - 49ml/phút: 1 viên mỗi 48 giờ.

- Độ thanh thải Creatinin 10 - 29ml/phút: 1 viên mỗi 72 - 96 giờ.

Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên mỗi 7 ngày hoặc sau thẩm phân máu 12 giờ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều: Hãy dùng lại càng sớm càng tốt. Nhưng nếu thời điểm nhớ ra gần với liều tiếp theo thì bỏ qua luôn để tránh trường hợp quá liều gây nguy hiểm. Tiếp tục sử dụng liều tiếp theo như bình thường.

Khi quá liều: Chưa có số liệu báo cáo đầy đủ về các triệu chứng quá liều. Tuy nhiên, cần theo dõi cẩn thận các dấu hiệu ngộ độc và đưa ngay bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất nếu có nghi ngờ quá liều để được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trong trường hợp quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng ngoài ý muốn có thể xảy ra ở liều điều trị như:

Phổ biến nhất là triệu chứng đau đầu.

Hay gặp:

- Chóng mặt.

- Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, trướng bụng, đầy hơi).

- ALT tăng.

- Phát ban, ngứa.

- Đau khớp, có thể mệt mỏi.

Ít gặp các triệu chứng phù mạch, nổi mề đay.

Hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng để được chỉ dẫn hợp lý.

Tương tác thuốc

Thuốc Tenofovir NIC có thể xảy ra tương tác khi phối hợp với các thuốc khác và đồ uống:

- Adefovir làm tăng độc tính trên thận khi dùng kết hợp, bao gồm suy thận cấp, hội chứng Fanconi đặc trưng bởi tổn thương ống thận và giảm Phosphat máu nặng, có thể là do nhiễm độc ty thể.

- Dùng đồng thời với Tenofovir có thể làm giảm nồng độ Atazanavir trong huyết tương, dẫn đến hiệu lực điều trị giảm. Bên cạnh đó, sự phối hợp này còn làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết tương, tăng cường tác dụng ngoài ý muốn trên thận như suy thận, tăng Creatinin huyết thanh và hội chứng Fanconi.

- Nguy cơ tổn thương thận tăng khi sử dụng chung với Indinavir, gồm các triệu chứng: sưng, khó thở, buồn ngủ, nhầm lẫn, khát nước, chán ăn, thay đổi tâm trạng, đau lưng, buồn nôn, nôn, đi tiểu bất thường,...

- Nồng độ Tenofovir trong huyết tương tăng khi kết hợp với Lopinavir và Ritonavir, đồng thời làm giảm nồng độ đỉnh của Ritonavir và nồng độ Lopinavir trong huyết tương.

Các báo cáo tương tác trên vẫn chưa được đầy đủ. Hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc đang sử dụng kể cả thực phẩm chức năng và vitamin để được điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

Đối phụ nữ có thai: Các nghiên cứu về nguy cơ dị tật thai nhi khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết trên cơ sở đã đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ, tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ có con bú: Chưa có đầy đủ kiểm chứng về khả năng bài tiết của thuốc qua sữa mẹ. Để đảm bảo an toàn trên trẻ bú mẹ, không sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.

Khả năng sinh sản: Thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ thụ thai. Thận trọng sử dụng trên phụ nữ ở độ tuổi sinh sản.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây chóng mặt trong quá trình sử dụng, ảnh hưởng bất lợi lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng sử dụng trên đối tượng này.

Lưu ý khác

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cần theo dõi chức năng gan trong quá trình sử dụng thuốc.

- Trong quá trình sử dụng, theo dõi thấy nồng độ Aminotransferase tăng nhanh, gan nhiễm mỡ, gan to dần hoặc nhiễm toan chuyển hóa do Acid Lactic không rõ nguyên nhân thì phải ngừng thuốc ngay.

- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân viêm gan C đang điều trị bằng Interferon Alpha và Ribavirin. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mắc thêm viêm gan B thì việc ngừng sử dụng Tenofovir sẽ làm cho bệnh viêm gan trở nặng hơn.

Bệnh nhân suy thận.

- Cần kiểm tra chức năng thận và Phosphat huyết thanh trước khi sử dụng. Trong năm đầu điều trị, cứ cách 4 tuần xét nghiệm 1 lần và sau đó, cứ mỗi 3 tháng 1 lần.

- Ở bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 50ml/phút và nồng độ Phosphat huyết thanh giảm nhiều, phải đánh giá chức năng thận trong vòng 1 tuần.

- Người già và người có nguy cơ loãng xương, gãy xương: Thuốc có nguy cơ làm giảm mật độ xương. Cần theo dõi chặt chẽ những bất thường trên xương ở những đối tượng này.

Bảo quản

- Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ ≤ 30oC.

- Không để thuốc trong tầm tay trẻ nhỏ.

Thuốc Tenofovir NIC giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc hiện nay đã được giao bán tại các quầy thuốc nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 370.000 đồng - 380.000 đồng/1hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn mua hàng chính hãng và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Là một trong những thuốc kháng Virus được ưu tiên lựa chọn đầu tiên trong điều trị viêm gan B mạn tính.

- Các nghiên cứu đánh giá cho thấy thuốc có hiệu quả cải thiện xơ hóa gan sau 6 tháng trên bệnh nhân nhiễm viêm gan B mạn tính.

- Chỉ sử dụng 1 lần trong ngày nên hạn chế được quên liều.

Nhược điểm

- Thuốc có thể gây ảnh hưởng bất lợi lên thận và xương, đây là mối lo ngại cho người lớn tuổi, người có nguy cơ loãng xương cao hay bệnh nhân suy thận.

- Thuốc làm tăng sinh mô mỡ, dẫn đến tích tụ mỡ trong cơ thể.

- Nhiều tác dụng phụ hơn so với Tenofovir Alafenamide Fumarate.

- Giá hơi cao, gánh nặng kinh tế cho người bệnh.

Thuốc Seroquel XR 50mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
AstraZeneca Pharmaceuticals LP. Đây là một công ty dược phẩm và chế phẩm sinh học đa quốc gia có trụ sở tại Newark, DE 19702, USA Hoa Kỳ.


Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nén giải phóng kéo dài.


Thành phần
Thuốc Seroquel XR 50mg có thành phần là:


- Quetiapine 50mg (dạng Quetiapine Fumarate).


- Tá dược: Lactose khan 119 mg.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Quetiapine
- Quetiapine là một chất chống loạn thần. Chất có tác dụng lấy lại sự cân bằng của dẫn truyền thần kinh.


- Làm giảm ảo giác và nâng cao sự tập trung. Thuốc làm cho suy nghĩ trở nên tích cực và sáng suốt hơn. Từ đó giúp bạn năng động hơn trong cuộc sống hàng ngày.


- Cải thiện tâm trạng, cho giấc ngủ ngon hơn, giúp ăn ngon miệng hơn.


- Ngăn ngừa những thay đổi tâm lý nghiêm trọng hoặc giảm mức độ có những suy nghĩ tiêu cực và thường xuyên thay đổi tâm trạng.


- Sử dụng kết hợp với các thuốc khác để điều trị trầm cảm.


Chỉ định
- Người bị tâm thần phân liệt.


- Hỗ trợ các cơn trầm cảm lớn ở người bị rối loạn trầm cảm.


- Điều trị và ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực.


- Điều trị bệnh nhân mắc chứng rối loạn lo âu toàn thể.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Thuốc dùng đường uống, không dùng kèm với thức ăn (uống thuốc tối thiểu một giờ trước khi ăn).


- Nên nuốt nguyên cả viên thuốc, không được bẻ đôi, nhai hay nghiền nát.


- Dùng thuốc với 1 ly nước đầy.


Liều dùng
- Điều trị tâm thần phân liệt: l


+ Liều khởi đầu uống ngày đầu tiên 300mg, ngày thứ hai 600mg.


+ Liều khuyến cáo hàng ngày là 600 mg.


+ Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để tăng liều trên 600mg/ngày. Dựa vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc của mỗi người mà căn chỉnh liều dùng cho hợp lý. Khi chuyển qua giai đoạn điều trị duy trì thì không cần hiệu chỉnh liều.


- Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực:


+ Liều khởi đầu uống ngày đầu tiên 300mg, ngày thứ hai 600mg và sau đó có thể tăng lên tới 800mg.


+ Dựa vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc của mỗi người mà căn chỉnh liều cho hợp lý trong khoảng từ 400mg đến 800mg/ngày.


- Điều trị các cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực: Mỗi ngày uống một lần trước khi ngủ.


+ Trong 4 ngày đầu điều trị uống như sau: ngày đầu uống 50mg, ngày 2 uống 100mg, ngày 3 uống 200mg và ngày 4 uống 300mg.


+ Liều khuyến cáo mỗi ngày là 300 mg. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa khi uống thuốc để điều trị các cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.


- Dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực:


+ Tiếp tục sử dụng cùng liều đang dùng khi điều trị cấp tính rối loạn lưỡng cực.


+ Dựa vào đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc của mỗi người mà hiệu chỉnh liều dùng trong khoảng từ 300mg-800mg/ngày. Tốt nhất là nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong điều trị duy trì.


- Điều trị hỗ trợ các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu: Uống thuốc trước khi ngủ.


+ Người lớn:


Ngày 1 và 2 uống 50mg/ngày, ngày 3 và 4 uống 150mg/ngày.
Dựa vào đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc của từng người mà tăng liều lên 300mg/ngày. Tuy nhiên, tốt nhất là sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
+ Người cao tuổi:


Từ ngày 1 đến ngày 3 uống 50mg/ngày, tăng lên 100mg/ngày từ ngày 4 và 150mg/ngày từ ngày 8.
Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, bắt đầu với liêu 50mg/ngày. Tùy theo đánh giá cụ thể trên từng bệnh nhân mà cân nhắc tăng liêu đến 300mg/ngày (nếu tăng thì không nên tăng trước ngày 22 của đợt điều trị).
- Điều trị rối loạn lo âu toàn thể:


+ Người lớn:


Ngày 1 và 2 uống 50mg/ngày, ngày 3 và 4 uống 150mg/ngày.
Dựa vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc của từng mỗi người mà hiệu chỉnh liều tiếp theo trong khoảng từ 50mg/ngày đến 150mg/ngày.
Không khuyến cáo sử dụng liều trên 150mg/ngày và nên tiếp tục sử dụng liều có hiệu quả trong điều trị khởi đầu.
- Người cao tuổi:


Từ ngày 1 đến ngày 3 uống 50mg/ngày, tăng lên 100mg/ngày từ ngày 4 và 150mg/ngày từ ngày 8.
Dựa vào đánh giá cụ thể trên mỗi người mà sử dụng liều trong khoảng từ 50mg/ngày đến 150mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo đúng lịch trình.


- Quá liều:


+ Triệu chứng: buồn ngủ cùng cực, nhịp tim nhanh, choáng váng, hạ huyết áp thậm chí là ngất xỉu.


+ Xử trí: đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.


Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:


- Dị ứng với Quetiapine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.


- Người đang sử dụng thuốc ức chế Cytochrom P450 3A4, như thuốc ức chế HIV protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, erythromycin, clarithromycin và nefazodone.


Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:


+ Buồn ngủ, chóng mặt.


+ Khô miệng.


+ Nhìn mờ.


+ Suy nhược nhẹ.


+ Táo bón, khó tiêu.


+ Nhịp tim nhanh.


+ Có ý nghĩ tự tử.


+ Hạ huyết áp thế đứng.


- Ít gặp:


+ Quá mẫn.


+ Mộng du.


+ Co giật.


+ Viêm mũi.


+ Vàng da.


Tương tác thuốc
- Seroquel XR 50mg chủ yếu tác động trên hệ thần kinh trung ương. Vì thế không dùng chung với các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương khác.


- Tránh sử dụng rượu khi đang điều trị bằng thuốc.


- Không dùng chung với các thuốc gây cảm ứng men gan mạnh như carbamazepin hay phenytoin.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Đối với phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ về hiệu quả và tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Chỉ nên cân nhắc sử dụng nếu lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể gây ra cho bé.


- Đối với bà mẹ cho con bú: Các báo cáo về sự bài tiết Quetiapine vào sữa mẹ đã được công bố, tuy nhiên mức độ bài tiết không nhất quán. Do đó phụ nữ nên tránh cho con bú khi đang sử dụng thuốc.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có tác động chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên có thể gây ảnh hưởng đến các hoạt động yêu cầu sự tỉnh táo. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng trên.


Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.


Thuốc Seroquel XR 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Seroquel XR 50mg đang có giá dao động trên thị trường khoảng từ 330.000 đến 350.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Ít có nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn trên hệ ngoại tháp.


- Thuốc đem lại hiệu quả tác dụng tốt, cải thiện được các triệu chứng hoang tưởng, sợ hãi, lo âu. Từ đó giúp cho người bệnh có đời sống tích cực hơn, không xa lánh người khác nữa.


- Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm nổi tiếng nên được người tiêu dùng tin tưởng.


Nhược điểm
- Khi dùng thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, cần thận trọng khi bệnh nhân có ý nghĩ tự tử.


- Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng do mỗi bệnh nhân đáp ứng với một mức liều khác nhau.


↑このページのトップヘ