Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Thuốc Fenosup Lidose 160mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

SMB Technology S.A - Belgium.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng dạng Lidose.

Thành phần chính

Trong mỗi viên thuốc chứa:

- Fenofibrate 160 mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Fenofibrate

- Đây là một dẫn chất của Acid Fibric, được tổng hợp làm thuốc hạ mỡ máu.

- Có tác dụng trên các phân tử Lipoprotein theo cơ chế:

+ Hoạt hóa Lipoprotein Lipase dẫn đến tăng phân giải Lipid.

+ Giảm tổng hợp Apoprotein C-III, tăng loại trừ các tiểu phân giàu Triglyceride ra khỏi máu.

+ Kích thích tăng sản xuất Apoprotein A-I, A-II và Cholesterol tỷ trọng cao (HDL).

- Như vậy, Fenofibrate làm giảm tỷ lệ mỡ “xấu” Triglyceride, tăng lượng mỡ “tốt” HDL.

- Ngoài ra, theo nghiên cứu lâm sàng, Fenofibrate còn làm tăng bài tiết Acid Uric niệu ở bệnh nhân Lipid máu cao.

Chỉ định

Thuốc Fenosup Lidose 160mg được sử dụng cho:

- Người bệnh mỡ máu cao.

- Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.

- Người bị rối loạn chuyển hóa Lipoprotein và Lipid hỗn hợp.

Chú ý các biện pháp hỗ trợ điều trị:

- Áp dụng chế độ ăn nhiều rau xanh, hoa quả, ngũ cốc tốt cho hệ tuần hoàn và giảm mỡ máu.

- Ăn giảm muối, tăng Kali giúp tim hoạt động tốt hơn.

- Hạn chế chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.

- Lựa chọn chất béo thông minh, ví dụ như dùng dầu thực vật thay vì mỡ động vật.

- Chăm chỉ hoạt động thể thao để nâng cao sức khỏe.

Cách dùng thuốc

Cách sử dụng

- Dùng đường uống với nước lọc, nuốt cả viên, không nhai hay nghiền nát.

- Uống cùng với thức ăn để hoạt chất được hấp thu tốt nhất.

- Nên dùng vào bữa ăn chính trong ngày để tránh quên thuốc.

Liều dùng

Theo phân liều của bác sĩ. Liều thông thường có thể tham khảo:

- Người lớn: 1 viên/lần, ngày 1 lần.

- Trẻ em trên 10 tuổi: tính theo cân nặng, không quá 5 mg/kg/ngày.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Nếu quên liều thì có thể bổ sung liều thay thế trong ngày. Nếu qua ngày kế tiếp mới nhớ ra thì uống 2 liều của 2 ngày cách nhau ít nhất 4 tiếng.

- Khi quá liều sẽ gây tổn thương cơ nghiêm trọng như đau nhức, mỏi mệt, khó vận động, viêm cấp tính. Lúc này, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được chăm sóc và điều trị.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Fenosup Lidose 160mg cho một số đối tượng sau:

- Mẫn cảm với Fenofibrate và bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Mắc bệnh gan và các vấn đề liên quan đến túi mật.

- Suy gan, suy thận nặng.

- Người bị nhạy cảm với ánh sáng.

- Mắc bệnh tiểu đường và suy giáp.

- Trẻ em chưa đủ 10 tuổi.

- Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

- Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc:

+ Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.

+ Tăng enzym Transaminase ở gan.

+ Phản ứng dị ứng da: mẩn ngứa, phát ban.

+ Nhạy cảm với ánh sáng, da bắt nắng sạm đen.

- Phản ứng phụ nghiêm trọng hơn là tổn thương cơ. Người bệnh sẽ cảm thấy đau lan tỏa, đi lại nhức mỏi, yếu ớt giảm vận động. Tuy nhiên, chỉ một số ít bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn này.

- Hãy thông báo với bác sĩ nếu có bất thường xảy ra.

Tương tác

Tương tác thực phẩm:

- Dùng chung thuốc hạ mỡ máu với thức ăn nhiều dầu mỡ, hàm lượng chất béo cao sẽ không có hiệu quả.

- Uống rượu khi đang điều trị thuốc Fenosup Lidose 160mg làm tăng tổn thương gan.

Tương tác thuốc:

- Có thể kết hợp: sử dụng Acipimox để chống tiêu cơ vân do Fenofibrate gây ra.

- Tránh dùng đồng thời các dẫn xuất Fibrate vì làm tăng tác dụng phụ.

- Cân nhắc khi phối hợp:

+ Chất tạo chuỗi Acid mật làm giảm hấp thu Fenofibrate. Có thể uống cách nhau ít nhất 2 tiếng để giảm tương tác.

+ Acid Fibric làm giảm tác dụng của thuốc Chenodiol.

+ Cyclosporine tăng cường thải thuốc hạ mỡ máu qua thận, tuy nhiên, Fenofibrate lại làm giảm nồng độ chất này trong máu.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy Fenofibrate gây quái thai. Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cũng đã nêu ra nguy cơ gây hại cho thai nhi khi sử dụng thuốc trong thời gian mang bầu. Do vậy, chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

- Chưa có báo cáo về khả năng bài tiết thuốc vào sữa mẹ. Mặc dù vậy, đã gặp các tác dụng phụ ở trẻ nhỏ khi bú mẹ như nôn mửa, mệt mỏi, quấy khóc. Vì thế, tránh dùng thuốc cho đối tượng này.

Người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ của thuốc như mệt mỏi, đau nhức cơ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu bệnh nhân có tham gia các hoạt động trên.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản thuốc trong vỉ bọc kín, không bóc viên thuốc nếu chưa sử dụng.

- Để ở nơi có nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời.

- Xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Fenosup Lidose 160mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Trên đây là toàn bộ thông tin mà người bệnh cần biết. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc hoặc bệnh mỡ máu thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline để được giải đáp. Đồng thời, chúng tôi có cung cấp thuốc chính hãng với giá ưu đãi cho khách hàng.

Review của khách hàng về thuốc Fenosup Lidose 160mg

Ưu điểm

- Hiệu quả điều trị cao.

- Chỉ số mỡ máu nhanh trở về bình thường.

- Hàng chuẩn châu Âu nên chất lượng đảm bảo.

Nhược điểm

- Giá thành cao hơn các sản phẩm sản xuất trong nước.

- Không sử dụng cho trẻ em dưới 10 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc Clozapyl 25mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Torrent Pharmaceuticals Ltd - Ấn Độ.

Quy cách đóng gói 

Mỗi hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.

Dạng bào chế

Dạng viên nén.

Thành phần

- Clozapine 25mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng thành phần chính của thuốc

- Clozapyl 25mg với thành phần chính là Clozapine là chất thuộc nhóm dibenzodiazepine có tác dụng chống loạn thần mạnh.

-  Thuốc hoạt động thông qua cơ chế ức chế chọn lọc thụ cảm thể dopamin tuyp 1 và 2 (D1 và D2) ở não,  giúp làm giảm ảo giác và giúp ngăn ngừa hành vi tự tử ở những người bệnh tâm thần.

- Khác với những thuốc chống loạn thần cổ điển, trong các thực nghiệm trên súc vật, clozapine không gây ra sự giữ nguyên dáng (catalepsy) và không ức chế hành vi định hình gây ra bởi apomorphine và ít gây tác dụng ngoại tháp.

- Thuốc còn thuốc còn tác dụng đối kháng ở các thụ thể serotonine (5-HT2) và có tác dụng kháng cholinergic và nor-adrenolytic mạnh, giúp bạn suy nghĩ rõ ràng hơn và tích cực về bản thân, cảm thấy bớt lo lắng và có thể tham gia vào cuộc sống hàng ngày. 

Chỉ định

Thuốc được chỉ định điều trị cho các trường hợp:

- Bệnh nhân tâm thần phân liệt mãn tính.

- Tâm thần phân liệt thể đáp ứng kém.

- Tâm thần phân liệt kháng thuốc an thần kinh cổ điển hoặc các bệnh nhân không dung nạp  các thuốc an thần kinh cố điển (tâm thần phân liệt kháng trị).

- Các trường hợp loạn động muộn.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc có thể được uống trước hoặc sau ăn đều được.

- Cần chú ý tuân thủ uống thuốc đúng liều, đều đặn theo đúng phác đồ điều trị.

- Không bỏ thuốc đột ngột và cần hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Dùng theo liều chỉ dẫn cụ thể của bác sĩ điều trị:

- Liều ban đầu: 25mg/ngày đầu tiên, tăng mỗi ngày 25-50mg để đạt đến 300mg/ngày.

- Liều trung bình: 300-400 mg/ngày chia làm 2 lần.

- Liều tối đa: 600mg/ngày.

- Liều duy trì: 300-400mg/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Trường hợp quên liều: Trong trường hợp bạn quên sử dụng thuốc, hãy sử dụng ngay càng sớm càng tốt. Nếu thời điểm nhớ ra quên liều gần kề với thời điểm uống liều tiếp theo thì bạn nên bỏ qua liều cũ. Nếu quên liều quá 2 ngày thì cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị để có phương án xử trí tốt nhất.

- Trường hợp quá liều: khi dùng quá liều thuốc có thể có các biểu hiện lú lẫn, hôn mê, rối loạn  nhịp tim, hạ huyết áp, khó thở... tùy mức độ và có thể dẫn tới tử vong.Do đó, trong trường hợp khẩn cấp hay sử dụng quá liều bạn cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115 để được hỗ trợ kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

- Không dùng cho người rối loạn tăng sinh tủy. 

- Không dùng cho người có tiền sử mất hay giảm bạch cầu hạt ( số lượng bạch cầu hạt <3.5G/l).

Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như:

- Thường gặp:

+ Làm giảm hoặc mất bạch cầu hạt, do đó bạn cần đi khám định kì kiểm tra công thức máu.

+ Trong những tuần điều trị đầu tiên, có thể gây các tác dụng phụ có liên quan đến rối loạn của hệ thần kinh thực vật như khô miệng, rối loạn điều tiết mắt, rối loạn điều hoà thân nhiệt và tiết mồ hôi, hạ huyết áp tư thế và đôi khi gặp tăng huyết áp.

- Ít gặp:

+ Táo bón.

+ Tăng tiết nước bọt.

+ Tăng cân.

+ Run chân tay.

Tương tác thuốc

- Khi dùng chung Clozapine với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, bia, thuốc chống trầm cảm 3 vòng sẽ làm tăng nguy cơ co giật, buồn ngủ và gây tác dụng phụ ở tim.

- Các thuốc tái hấp thu chọn lọc serotonin, thuốc chống trầm cảm 3, 4 vòng, thuốc cimetidine, caffein, có thể làm giảm sự thanh thải của clozapine.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Clozapyl 2mg được chứng minh là an toàn nhất trong trong số các thuốc an thần trong điều trị cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nhưng thuốc có thể gây một số tác dụng phụ nên cần cân nhắc, thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng cho đối tượng này.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc an thần gây buồn ngủ nên khuyến cáo không sử dụng thuốc trong trường hợp lái xe và vận hành máy móc để đảm bảo an toàn.

Điều kiện bảo quản

Tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp. Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C

Thuốc Clozapyl 25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Clozapyl 25mg hiện được bán tại các nhà thuốc, cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá bán dao động khoảng 2.500 đồng/viên. Để mua được thuốc giá đúng và uy tín chất lượng bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua website hoặc số hotline .

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Giá thành vừa phải. 

- Điều trị chống loạn thần mạnh, hiệu quả.

- Không gây hội chứng ngoại tháp.

- An toàn nhất trong số các thuốc an thần trong trường hợp cần điều trị cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Nhược điểm

- Thời gian sử dụng thuốc lâu dài.

- Khi dùng thuốc không tuân thủ đúng chỉ định điều trị có thể dẫn đến các phản ứng nguy hiểm.

Thuốc Tenoxil là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Hetero Labs Limited - Ấn Độ.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Thuốc Tenoxil có chứa các thành phần sau:

- Tenofovir Disoproxil dưới dạng muối Fumarate 300mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng hoạt chất chính có trong công thức

Tenofovir Disoproxil Fumarate (TDF) sau khi được hấp thu vào trong cơ thể, TDF sẽ thủy phân để giải phóng Tenofovir. Sau đó trải qua quá trình Phosphoryl 2 lần nhờ enzym trong tế bào chuyển sang dạng Tenofovir Diphosphate. Lúc này, thuốc sẽ có tác dụng:

- Ức chế cạnh tranh với cơ chất tự nhiên Deoxyadenosine 5’ - Triphosphate, dẫn đến ức chế hoạt tính enzyme phiên mã ngược HIV-1 và enzyme polymerase của ADN virus viêm gan B. Do đó, chấm dứt kéo dài thêm chuỗi ADN.

- Các báo cáo trên lâm sàng không thấy tình trạng kháng thuốc đối của virus viêm gan B.

Chỉ định

Sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

- Bệnh nhân trên 18 tuổi nhiễm HIV-1, phối hợp điều trị với các thuốc kháng Retrovirus khác.

- Viêm gan B mạn tính ở người trưởng thành mà chức năng gan còn bù, có bằng chứng nhân lên của HBV, bằng chứng mô học của xơ hóa và/hoặc viêm gan đang hoạt động và nồng độ ALT tăng cao kéo dài.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống trong bữa ăn.

- Phác đồ điều trị cần được thiết lập bởi các bác sĩ chuyên môn có kinh nghiêm trong điều trị HIV.

- Khuyến cáo sử dụng cùng 1 thời điểm trong ngày để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu và hạn chế quên liều.

Liều dùng

Liều khuyến cáo là 1 viên mỗi ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều: 

Hãy dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu thời điểm dùng liều kế tiếp dưới 12 tiếng thì bỏ qua liều ngày hôm đó và vẫn sử dụng thuốc ngày tiếp theo như bình thường. Lưu ý không sử dụng cùng lúc 2 liều với mục đích bù liều đã quên. 

Khi quá liều:

Theo dõi chặt chẽ những tác dụng quá liều ngoài ý muốn và đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào để được thăm khám và điều trị hợp lý.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc không được sử dụng.

Tác dụng không mong muốn

Các triệu chứng ngoài ý muốn cần sự chăm sóc y tế như:

Ít gặp:

- Đau ngực, tức ngực, thở khó khăn.

- Sốt, ho, ớn lạnh.

Hiếm gặp:

- Chán ăn, tiêu chảy, đau dạ dày.

- Thở nhanh, nông.

- Đau cơ, chuột rút.

- Cơ thể mệt mỏi bất thường.

Một số tác dụng phụ xảy ra không cần chăm sóc y tế, những ảnh hưởng bất lợi này có thể suy giảm và biến mất khi điều chỉnh giảm liều thuốc:

Hay gặp:

- Đau lưng, đau đầu.

- Đỏ da.

- Thiếu hoặc mất sức.

Ít gặp:

- Ngứa ran, châm chích.

- Khó tiêu, ợ nóng.

- Đau khớp, sưng, cứng cơ bắp.

- Ăn không ngon miệng, giảm cân.

Tuy nhiên, hãy liên hệ ngay với bác sĩ nếu những triệu chứng trên trở nặng hoặc gây khó chịu khi đã giảm liều.

Tương tác thuốc

Các tương tác khi sử dụng chung thuốc Tenoxil với các thuốc khác và đồ uống:

- Tăng nguy cơ gây độc trên thận khi kết hợp với các thuốc gây ảnh hưởng đến thận như Acyclovir, Adefovir, Aldesleukin, Amikacin, Methotrexate,.... Các triệu chứng và dấu hiệu tổn thương thận có thể gặp như tăng hoặc giảm tiểu tiện, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn), tăng hoặc giảm cân đột ngột, phù, sưng, khó thở, chuột rút, đau xương, nhịp tim không đều,...

- Carbamazepin, Modafinil,... làm giảm đáng kể nồng độ Tenofovir trong máu, dẫn đến hiệu quả điều trị của thuốc giảm.

- Tăng nồng độ trong huyết tương của Didanosine khi dùng phối hợp. Điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng như viêm tụy, nhiễm axit lactic và bệnh thần kinh ngoại biên. Các phản ứng bất lợi có thể gặp như rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, sụt cân, chán ăn, khó thở, yếu cơ hoặc tê, ngứa ran hoặc đau ở tay và chân.

- Làm tăng nguy cơ tổn thương gan khi dùng phối hợp với Mipomersen, các dấu hiệu như sốt, ớn lạnh, đau khớp hoặc sưng, bầm tím bất thường, nổi mẩn ngứa, chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, nước tiểu sẫm màu, vàng da hoặc mắt…

- Hạn chế sử dụng rượu trong quá trình điều trị vì có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc gan.

Các báo cáo tương tác trên vẫn chưa được đầy đủ. Hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc đang sử dụng kể cả thực phẩm chức năng và vitamin để được điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Đối phụ nữ có thai:

Hiện nay vẫn chưa có báo cáo đầy đủ về tỷ lệ dị tật thai nhi tăng khi sử dụng thuốc. Do đó, để đảm bảo an toàn chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ trên cơ sở đã được đánh giá lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

- Phụ nữ có con bú:

Chưa có nghiên cứu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, do đó những ảnh hưởng bất lợi trên trẻ bú mẹ vẫn chưa được biết chính xác. Khuyến cáo không sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.

- Khả năng sinh sản:

Sử dụng thận trọng trên phụ nữ ở độ tuổi sinh sản vì thuốc làm tăng tỷ lệ thụ thai.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Số ít báo cáo trên lâm sàng cho thấy trong quá trình sử dụng có thể gây chóng mặt. Do đó, thận trọng sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khác

Bệnh nhân suy thận:

- Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận. Do đó, điều chỉnh giảm liều trên bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 50ml/phút hợp lý.

- Theo dõi chức năng thận trước khi điều trị, tiếp tục cách 4 tuần 1 lần trong năm đầu sử dụng thuốc và sau đó mỗi 3 tháng.

Bệnh nhân suy gan:

- Trong quá trình điều trị, nồng độ ALT trong huyết thanh tăng và tăng nguy cơ viêm gan mất bù, do đó, cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

- Sau khi điều trị: Nên tiếp tục theo dõi định kỳ chức năng gan trong ít nhất 6 tháng sau khi ngừng thuốc. Ở bệnh nhân bị xơ gan hoặc viêm gan đang tiến triển, khuyến cáo không được dừng điều trị vì có thể dẫn tới mất bù chức năng gan.

- Hoại tử xương đã được báo cáo trong quá trình sử dụng, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và/hoặc điều trị kết hợp với thuốc kháng Retroviral lâu dài. Cần thận trọng chú ý trong quá trình điều trị.

Bảo quản

- Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt hoặc tiếp xúc với nắng.

- Nhiệt độ bảo quản từ 15 - 25℃.

- Không để thuốc trong tầm tay trẻ nhỏ.

Thuốc Tenoxil giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc đang giao bán trên thị trường với giá giao động từ 870.000 - 875.000 đồng/hộp. 

Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp để được mua được thuốc chất lượng tốt nhất, đảm bảo nhất và uy tín.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Là thuốc được ưu tiên lựa chọn đầu tay trong điều trị viêm gan B mạn tính.

- Thuốc còn cho thấy hiệu quả cải thiện xơ gan sau 6 tháng điều trị trên bệnh nhân nhiễm viêm gan B mạn tính.

- Số lần sử dụng trong ngày ít nên hạn chế được quên liều.

Nhược điểm

- Chưa có đầy đủ kiểm chứng về tính an toàn ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.

- Không thích hợp sử dụng trên người cao tuổi, người dễ bị gãy xương, loãng xương và bệnh nhân suy thận do thuốc gây ảnh hưởng đến chức năng thận và hoại tử xương.

- Tích tụ mỡ trong cơ thể khi sử dụng thuốc đã được báo cáo do thuốc làm tăng sinh mô mỡ.

- Xảy ra nhiều tương tác nghiêm trọng với các thuốc khác.

- So với Tenofovir Alafenamide Fumarate, thuốc xuất hiện nhiều tác dụng ngoài ý muốn hơn.

- Giá cao gây khó khăn kinh tế cho những người có thu nhập thấp.

↑このページのトップヘ