Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Thuốc Tenofovir 300 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược Phẩm Savi (SaVipharm J.S.C) - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế 

Viên nén bao phim.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Tenofovir 300 có chứa các thành phần sau:

- Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng hoạt chất chính có trong công thức

Tenofovir Disoproxil Fumarate thuộc nhóm thuốc kháng Virus có cấu tạo Acyclic Nucleoside Phosphonate Diester tương tự như Adenosine Monophosphate. Sau khi vào trong cơ thể, thuốc sẽ thủy phân giải phóng Tenofovir và chuyển thành dạng Tenofovir Diphosphat sau khi trải qua phản ứng Phosphoryl hóa nhờ các enzym trong tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc:

- Ức chế enzym phiên mã ngược của HIV-1 và enzym Polymerase thông qua cạnh tranh với cơ chất Deoxyadenosine 5’ - Triphosphate của virus. Dẫn đến, sự kéo dài thêm chuỗi ADN bị chấm dứt.

- Trên động vật có vú, thuốc chủ yếu ngăn chặn enzym ADN-polymerase α, β và enzym của chuỗi tổ hợp gen ADN-polymerase γ.

Chỉ định

Sử dụng thuốc trong các trường hợp:

- Dự phòng khi tiếp xúc với các yếu tố phơi nhiễm và điều trị nhiễm HIV-1 ở người trưởng thành. Dùng phối hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác.

- Viêm gan B mạn tính ở người lớn khi chức năng gan còn bù tốt, tăng ALT kéo dài liên tục, có bằng chứng nhân lên của HBV hoặc quan sát thấy hình ảnh mô xơ và/hoặc viêm gan hoạt động.

Cách dùng

Cách sử dụng

Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau khi ăn nhẹ. Khuyến cáo bữa ăn nên có chứa nhiều dầu mỡ để thuốc được hấp thu tốt nhất.

Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Điều trị nhiễm HIV-1: 1 viên/ngày.

Dự phòng nhiễm HIV-1: 1 viên/ngày. Dùng ngay trong vòng vài giờ đầu sau khi bị phơi nhiễm và kéo dài 4 tuần nếu dung nạp thuốc tốt.

Điều trị viêm gan B mạn tính: 1 viên/ngày.

Bệnh nhân vừa nhiễm HIV vừa nhiễm viêm gan B mạn tính: Việc điều trị phải được thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm.

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều khi độ thanh thải Creatinin < 50ml/phút.

- Độ thanh thải Creatinin từ 30 - 49ml/phút: Cách 48 tiếng uống 1 viên.

- Độ thanh thải Creatinin từ 10 - 29ml/phút: Cách 72 - 96 tiếng uống 1 viên.

- Bệnh nhân thẩm phân máu: Uống 1 viên mỗi tuần hoặc 12 tiếng sau thẩm phân. 

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều: Hãy dùng lại ngay khi nhớ ra. Bỏ qua nếu thời điểm nhớ ra gần với liều uống của ngày tiếp theo. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều nhằm mục đích bù liều đã quên, sẽ gây quá liều nguy hiểm.

Khi quá liều: Các báo cáo cận lâm sàng trong trường hợp dùng thuốc quá liều còn nhiều hạn chế. Do đó, cần theo dõi cẩn thận những biểu hiện ngộ độc trên bệnh nhân. Khi quan sát thấy các phản ứng bất lợi, bệnh nhân cần được tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ càng sớm càng tốt.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trên các đối tượng như:

- Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

- Suy thận nặng.

- Nồng độ trong máu của hemoglobin < 75g/lít và bạch cầu đa nhân trung tính < 0,75 x 10^9/lít.

Tác dụng không mong muốn

Ở liều khuyến cáo thuốc có thể gây ra các tác dụng ngoài ý muốn như:

Hay gặp:

- Mỏi cơ, đau đầu.

- Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, chướng bụng, tiêu chảy,...).

- Nồng độ phosphat máu, bạch cầu trung tính giảm.

- Xét nghiệm ALT, AST tăng.

Ít gặp:

- Đau bụng.

- Nhiễm độc gan, thận.

Hiếm gặp:

- Nhiễm toan Lactic bao gồm các biểu hiện: chán ăn, đau bụng, chuột rút hoặc đau cơ, rối loạn tiêu hóa,...

- Suy thận cấp, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận, xuất hiện Protein niệu.

- Viêm tụy.

Hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng để được tư vấn hợp lý.

Tương tác thuốc

Thuốc Tenofovir 300 có thể xảy ra tương tác khi phối hợp với các thuốc khác và đồ uống:

- Didanosin làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng không mong muốn khi dùng phối hợp. Nhất là khi dùng liều cao làm cho viêm dây thần kinh và viêm tuyến tụy rất dễ xảy ra.

- Atazanavir làm tăng nồng độ Tenofovir khi dùng kết hợp, dẫn đến tăng độc tính và các tác dụng ngoài ý muốn. Có thể khắc phục bằng cách dùng kèm thêm Ritonavir.

- Hỗn hợp Liponavir và Ritonavir khi dùng chung làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết thanh. Nên ngừng Tenofovir để tránh gặp phải các tác dụng phụ kết hợp.

- Các thuốc gây ảnh hưởng đến chức năng thận sẽ làm tăng độc tính trên thận khi dùng chung. Gây ra các triệu chứng và dấu hiệu tổn thương thận như tăng hoặc giảm tiểu tiện, buồn nôn, nôn, chán ăn, tăng hoặc giảm cân đột ngột, cơ thể tích nước, khó thở, chuột rút, nhịp tim không đều,...

Các báo cáo tương tác trên vẫn chưa được đầy đủ. Cần thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc đang sử dụng bao gồm cả thực phẩm chức năng và vitamin để được điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

Đối phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên chuột và thỏ cho thấy không có bằng chứng ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản và thai nhi khi sử dụng thuốc ở liều cao. Nhưng vẫn chưa có đầy đủ kiểm chứng ở trên người, do đó, để an toàn chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.

Phụ nữ có con bú: Nghiên cứu trên chuột mẹ đã tìm thấy thuốc ở trong sữa mẹ, nhưng nghiên cứu trên người vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Hơn nữa, theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh của WHO, để tránh khả năng lây nhiễm HIV-1 ở trẻ thì người mẹ nhiễm HIV-1 không được cho con bú. Do đó, không cho con bú trong quá trình điều trị được khuyến cáo.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Quá trình sử dụng thuốc có thể gây ra nhức đầu, chóng mặt. Nên thận trọng sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Nhiệt độ < 30℃, để nơi khô, tránh ánh sáng.

Không để thuốc trong tầm tay trẻ nhỏ.

Thuốc Tenofovir 300 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc đang được giao bán tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 440.000 đồng - 450.000 đồng/1hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp để được mua hàng chính hãng và giá cả phù hợp.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

Là thuốc được ưu tiên lựa chọn điều trị viêm gan B mạn tính ở các cơ sở y tế.

Có khả năng cải thiện xơ gan sau 6 tháng trên bệnh nhân nhiễm viêm gan B mạn tính.

Chỉ sử dụng 1 lần trong ngày nên đảm bảo thuốc được sử dụng liên tục và đều đặn.

Nhược điểm

Thuốc đào thải chủ yếu qua thận và có nhiều ảnh hưởng bất lợi ở xương, gây nhiều lo ngại khi sử dụng trên người cao tuổi, người có nguy cơ loãng xương cao hay bệnh nhân suy thận.

Có thể bị tích tụ mỡ trong cơ thể khi sử dụng.

Xảy ra tác dụng phụ, tương tác nghiêm trọng với các thuốc khác.

Giá thành cao trở thành gánh nặng kinh tế với người bệnh.

Không dùng được đơn lẻ mà phải phối hợp với thuốc khác trong phòng điều trị HIV.

Thuốc Mangino 60ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược Nature - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 60ml.

Dạng bào chế 

Dung dịch phun sương,

Thành phần

Thuốc Mangino 60ml chứa các thành phần:

- Mangiferin.

- Các tá dược vừa đủ 60ml.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng hoạt chất chính có trong công thức

Thuốc được bào chế từ dịch chiết lá xoài có tác dụng kháng virus, đặc biệt các dạng Herpes, Sitomegalovirus và Varicella Zoster. Trong đó, hoạt chất chính Mangiferin có hoạt tính phá vỡ sự tái tạo của màng virus, thông qua đó hạn chế sự phát triển của virus, ngăn chặn tác dụng của virus ngay từ giai đoạn đầu của chu trình phát triển. Bên cạnh đó cũng ức chế sự tăng lên của Virus.

Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng điều trị mụn. Thuốc ngăn chặn sự phát triển của mụn, ức chế các yếu tố gây viêm, làm cho nhân mụn nhanh khô và đẩy cồi mụn ra bên ngoài.

Chỉ định

Sử dụng thuốc trong các trường hợp:

- Virus Herpes Simplex ở bệnh nhân lở miệng.

- Virus Varicella Zoster gây bệnh thủy đậu, giời leo, mụn rộp.

- Eczema, chàm do nhiễm nấm.

- Mụn như mụn đầu đen, mụn viêm có mủ, mụn mới chớm,...

Cách dùng

Cách sử dụng

Hướng dẫn cách dùng:

- Vệ sinh sạch vùng da bị tổn thương bằng khăn mềm sạch trước khi dùng thuốc. Chú ý không được chà xát quá mạnh.

- Lắc đều chai thuốc, mở nắp và xịt trực tiếp lên vùng da bị bệnh với 1 lượng vừa đủ. Ngoài ra có thể pha loãng thuốc theo tỷ lệ 1 ml thuốc pha loãng với nước thành 4 ml dung dịch để rửa vết thương hằng ngày.

- Tránh để vòi xịt chạm vào da gây mất vệ sinh.

- Đậy kín nắp khi không sử dụng.

Không được để thuốc dính vào niêm mạc như mắt, miệng, âm đạo,...

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng để đạt được kết quả tối ưu.

Nếu sử dụng thuốc một thời gian dài mà bệnh không có tiến triển nên ngừng thuốc và đến ngay bệnh viện để được chỉ định các biện pháp khác phù hợp hơn.

Liều dùng

Virus Herpes Simplex ở bệnh nhân lở miệng: 3 - 4 lần/ngày, kết hợp với các chế phẩm Mangiferin dạng đường uống. Sau 1 - 7 ngày sẽ thấy giảm hẳn đau ngứa và các triệu chứng viêm.

Virus Varicella Zoster gây bệnh thủy đậu, giời leo, mụn rộp:

  • 3 - 4 lần/ngày, kết hợp với viên nang cứng Mangiferin. Sau 7 - 10 ngày sẽ làm mất hội chứng đau và sự lan tỏa của vết thương.

  • 3 - 4 lần/ngày, chỉ sau 2 - 3 ngày đã chấm dứt sự lan tỏa và không để lại sẹo. Trong trường hợp thủy đậu có tăng bạch cầu cấp phải kết hợp thêm viên uống.

Eczema, chàm do nhiễm nấm: 3 - 4 lần/ngày trong 1 - 2 ngày và sử dụng thêm các thuốc kháng Histamin.

Điều trị mụn: Xoa nhẹ thuốc lên mặt trước khi đi ngủ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo thì bỏ qua.

Khi quá liều: Thuốc ít đi qua được hàng rào bảo vệ trên da nên vẫn chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào xảy ra. Tuy nhiên hãy sử dụng thuốc theo đúng liều lượng và thời gian đã khuyến cáo.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho người quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc được chiết xuất từ nguyên liệu thiên nhiên nên tương đối an toàn đối với người sử dụng, hầu như không xảy ra các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình sử dụng.

Tương tác thuốc

Hầu như không xảy ra tác dụng không ngoài ý muốn nào khi phối hợp thuốc Mangino 60ml với các thuốc có tác dụng toàn thân khác. Không sử dụng chung với chế phẩm ngoài da có chứa hoạt chất Mangiferin khác vì nguy cơ quá liều có thể xảy ra.

Hãy thông báo ngay với bác sĩ nếu có ý định sử dụng các chế phẩm bôi ngoài da khác để được điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

Thuốc chứa các thành phần phần tự nhiên nên lành tính có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, 3 tháng đầu thai kì là thời điểm quan trọng đối với sự hình thành và phát triển cả về thể chất và trí tuệ của thai nhi nên để chắc chắn hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khác

- Đối với trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

- Không dùng thuốc lên vùng da bị hở và không xịt thuốc lên một vùng da rộng.

- Cần che chắn kỹ vùng da sử dụng thuốc khi đi ra nắng vì thuốc có thể làm cho da nhạy cảm với ánh nắng hơn.

Bảo quản

- Không để thuốc ở nơi có ánh sáng trực tiếp chiếu vào, ẩm ướt.

- Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em.

Thuốc Mangino 60ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Có thể mua thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc hoặc các trang mua sắm trực tuyến uy tín. Giá bán giao động từ 70.000 - 75.000 đồng/hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn mua hàng chính hãng và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc có nguồn gốc từ dược liệu nên tương đối lành tính đối với người sử dụng, không gây kích ứng, không để lại sẹo và vết thâm sau khi điều trị.

- Thuốc đem lại một giải pháp rất hữu hiệu và an toàn cho bệnh nhân bị mụn.

- Giá cả hợp lý với kinh tế người bệnh.

Nhược điểm

- Phải sử dụng kết hợp vừa bôi vừa uống để hiệu quả điều trị tối ưu và nhanh chóng.

- Phải thận trọng khi sử dụng trên trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Thuốc Orasten 10mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Delta Pharma Limited - Bangladesh.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Rosuvastatin 10 mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Rosuvastatin

- Là một hoạt chất cạnh tranh với enzym HMG-CoA reductase - xúc tác cho quá trình tổng hợp Mevalonate - tiền chất của nhân Sterol.

- Theo nghiên cứu lâm sàng, Cholesterol tỷ trọng thấp LDL, Apolipoprotein B là nguyên nhân gây xơ vữa động mạch. Ngược lại, Cholesterol tỷ trọng cao HDL làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch do có khả năng vận chuyển chất béo dư thừa ra khỏi mạch máu.

- Do đó, Rosuvastatin có tác dụng giảm LDL, Apoprotein B, các chất giàu Triglyceride, đồng thời tăng khả năng hoạt động của HDL.

Chỉ định

Thuốc Orasten 10mg sử dụng trong các trường hợp sau:

- Bệnh nhân có nồng độ Cholesterol cao trong máu có hoặc không có tính chất gia đình.

- Người rối loạn Lipid hỗn hợp.

- Đối tượng có nguy cơ cao mắc các bệnh lý tim mạch.

Cách dùng

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống với các chú ý sau:

- Nuốt cả viên với cốc nước đầy.

- Tránh nhai hoặc nghiền nát thuốc.

- Có thể uống mọi thời điểm, nghĩa là trước, trong hay sau bữa ăn.

- Không dùng kèm theo chất kích thích như bia, rượu, hoa quả lên men, cà phê, thuốc lá.

Ngoài ra, trước - trong và sau quá trình điều trị, bệnh nhân nên thực hiện khẩu phần ăn ít chất béo, chăm tập luyện thể thao.

Liều dùng

Mỗi lứa tuổi có cách phân chia liều khác nhau:

- Người lớn:

+ Liều khởi đầu: 5 mg/lần/ngày (nên dùng chế phẩm có hàm lượng 5 mg Rosuvastatin). Sau 2 tuần, các triệu chứng tăng Lipid máu được kiểm soát.

+ Một tháng sau, tăng lên 20 mg/lần/ngày (2 viên/lần/ngày) đối với bệnh nhân nặng và có nguy cơ xảy ra tai biến tim mạch cao.

- Trẻ em từ 10-17 tuổi:

+ Liều khởi đầu: mỗi ngày 5 mg, dùng 1 lần.

+ Liều duy trì tùy thuộc đáp ứng lâm sàng: 5-20 mg/lần/ngày.

- Người cao tuổi: ngày 1 lần 5mg.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Nếu quên liều:

+ Bổ sung một liều khác càng sớm càng tốt.

+ Gần đến giờ uống liều kế tiếp, có thể bỏ qua liều đã quên.

+ Tránh uống bù gấp đôi liều vì nguy cơ ngộ độc nguy hiểm.

- Nếu quá liều:

+ Chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu. Chỉ có thể áp dụng điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.

+ Nếu có phản ứng bất thường, nên đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được giải quyết kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Orasten 10mg cho:

- Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

- Người có bệnh lý về cơ.

- Đang uống thuốc Cyclosporin.

- Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

- Trẻ em dưới 10 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ gặp phải trong quá trình dùng thuốc.

- Thường gặp:

+ Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn.

+ Cơ xương: đau cơ, mỏi khớp.

+ Thần kinh trung ương: đau đầu, nhìn mờ, chóng mặt, suy nhược cơ thể, mất ngủ.

+ Gan: rối loạn chức năng.

- Ít gặp:

+ Hệ hô hấp: viêm mũi - họng, viêm xoang, ho.

+ Thần kinh cơ: nhược cơ, tăng nồng độ Creatinin phosphokinase trong máu.

+ Da, mô mềm: phát ban, nổi mẩn ngứa.

- Hiếm gặp:

+ Cơ khớp: tiêu cơ vân, tăng Myoglobin niệu gây suy thận cấp tính thứ phát.

+ Chuyển hóa: tăng đường huyết, tăng chỉ số HbA1c.

+ Nhận thức: lú lẫn, trí nhớ suy giảm.

Tương tác

Thuốc gây ra tương tác với một số thuốc sau:

- Cyclosporin: làm tăng sinh khả dụng/tác dụng của Rosuvastatin.

- Chất đối kháng Vitamin K (Warfarin, Coumarin): trị số INR - thời gian đông máu tăng.

- Thuốc Gemfibrozil: nồng độ cực đại và diện tích dưới đường cong của Rosuvastatin trong huyết tương tăng, dẫn đến nguy cơ cao tổn thương cơ.

- Thuốc kháng Acid chữa đau dạ dày làm giảm tác dụng hạ Cholesterol máu. Do đó, nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.

Thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc mà người bệnh đang dùng để được đánh giá mức độ tương tác.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Bà bầu không được phép sử dụng thuốc hạ mỡ máu do chưa đủ bằng chứng về tính an toàn cho bào thai và sức khỏe của mẹ.

- Chưa rõ Rosuvastatin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thế, tránh dùng thuốc khi đang nuôi con nhỏ bằng sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Một số biểu hiện chóng mặt, nhìn mờ có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng trong quá trình sử dụng.

Điều kiện bảo quản

Thuốc được bảo quản như sau:

- Bọc trong vỉ, màng bao không bị rách hoặc hở.

- Để ở nơi có nhiệt độ không quá 30 độ C, khô ráo, thoáng mát.

- Tránh ánh nắng mặt trời.

- Xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Orasten 10mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Mọi thông tin trên đây giúp người bệnh hiểu kỹ hơn về thuốc điều trị mỡ máu. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ câu hỏi nào như giá bao nhiêu hay mua ở đâu, bệnh nhân có thể liên hệ với chúng tôi qua số Hotline để được giải đáp cụ thể.

Review của khách hàng về thuốc Orasten 10mg

Ưu điểm

- Hiệu quả đáp ứng nhanh, chỉ sau 2 tuần điều trị.

- Dạng viên nén bao phim nên rất dễ dùng.

- Trẻ em từ 10-17 tuổi có thể sử dụng thuốc.

Nhược điểm

- Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ có thai và cho con bú.

- Giá đắt hơn các thuốc sản xuất trong nước.

- Không sử dụng cho trẻ em dưới 10 tuổi.

↑このページのトップヘ