Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Thuốc Acyclovir Stada cream là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH liên doanh Stada - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp. 

Dạng bào chế

Kem bôi da.

Thành phần

Thuốc Acyclovir Stada cream có chứa các thành phần sau:

- Acyclovir 250mg.

- Tá dược vừa đủ 5g.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng hoạt chất chính có trong công thức

- Acyclovir có tác dụng chống virus Varicella zoster và Herpes simplex, thuộc nhóm Purin Nucleosid tổng hợp. Sau khi được hấp thu vào trong cơ thể, thuốc chuyển hóa thành dạng có hoạt tính Acyclovir Triphosphat thông qua quá trình Phosphoryl hóa.

- Thuốc ức chế enzym ADN polymerase dẫn đến ức chế sự tổng hợp ADN và nhân lên của virus, đồng thời cũng ức chế sự gắn kết của enzym này vào ADN virus. 

- Thuốc không ảnh hưởng đến tế bào bình thường do thuốc chỉ được các enzym tế bào vật chủ thực hiện Phosphoryl hóa với số lượng tối thiểu.

- Thuốc cũng được chuyển hóa theo con đường khác để thành Acyclovir Triphosphat, có tác dụng trên 1 số virus không có Thymidin Kinase. Theo các nghiên cứu cho thấy con đường Phosphoryl hóa không có hoạt tính ở tế bào bị nhiễm Epstein barr và Cytomegalovirus.

- Hoạt tính của Acyclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex - 1, kém nhạy cảm hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (VZV) và yếu nhất trên Epstein barr và Cytomegalovirus (CMV). 

Chỉ định

Thuốc được sử dụng điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da trong trường hợp:

- Nhiễm Herpes môi.

- Nhiễm Herpes sinh dục tái phát hoặc khởi phát.

Cách dùng

Cách sử dụng

Sử dụng thuốc:

- Vệ sinh sạch vùng da chịu tổn thương bằng khăn mềm sạch trước khi sử dụng thuốc. Tránh chà xát mạnh lên vết thương.

- Lấy 1 lượng thuốc vừa phải ra tăm bông sạch hoặc tay đã được rửa sạch.

- Thoa đều thuốc lên vùng da bệnh.

Chú ý: Chỉ thoa thuốc một lớp mỏng, không được để thuốc dính vào niêm mạc mắt, miệng,... và vùng da bị trầy xước, vết thương hở.

Việc sử dụng thuốc phải có sự chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

- Sử dụng 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 tiếng.

- Thời gian điều trị: Liên tục trong 5 ngày. Sau đó, nếu vết thương chưa lành hẳn thì tiếp tục điều trị thêm 5 ngày nữa.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như đã định. Tránh quá liều gây ra những phản ứng bất lợi.

- Khi quá liều: Chưa có trường hợp báo cáo quá liều xảy ra khi dùng kem bôi tại chỗ.

Chống chỉ định

Thuốc không được sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Quá trình sử dụng thuốc có thể dẫn đến các tác dụng ngoài ý muốn trên da như đau nhói, ngứa, nóng rát hay ban đỏ tháng qua. Theo dõi cẩn thận các phản ứng bất lợi trên da và thông báo ngay với bác sĩ khi quan sát thấy bất kỳ phản ứng phụ nào để được điều chỉnh hợp lý.

Tương tác thuốc

Hầu như không xảy ra tương tác khi sử dụng thuốc Acyclovir Stada cream với các thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

Các dữ liệu báo cáo hiện tại trên người chưa cho thấy nguy cơ tăng tỷ lệ dị tật thai nhi khi sử dụng Acyclovir trên phụ nữ có thai cũng như phản ứng bất lợi trên trẻ bú mẹ sử dụng thuốc bao gồm cả sử dụng thuốc tại chỗ điều trị Herpes. Tuy nhiên vẫn cần thận trọng sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khác

- Điều trị bằng thuốc ngay sau khi bị nhiễm càng sớm càng tốt, tốt nhất là ở giai đoạn tiền triệu chứng hay ngay từ khi quan sát thấy tổn thương xuất hiện đầu tiên.

- Đối với bệnh nhân suy giảm miễn dịch như HIV, ung thư, ghép tủy xương: Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

- Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc vẫn chưa được kiểm chứng đầy đủ.

Bảo quản

- Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.

- Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng.

Thuốc Acyclovir Stada cream giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Có thể mua thuốc tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá giao động từ 26.000 đồng - 30.000 đồng/hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp để được tư vấn mua hàng chính hãng và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Có hiệu quả điều trị tại chỗ tốt đối với nhiễm Herpes.

- Sự hấp thu của thuốc rất thấp nên hậu như không xảy ra độc tính khi sử dụng.

- Thuốc dưới dạng kem bôi tiện dùng, dễ bảo quản cũng như vận chuyển.

- Giá thành rẻ.

Nhược điểm

- Là thuốc kê đơn nên việc sử dụng phải có chỉ định của bác sĩ.

- Các nghiên cứu về an toàn trên trẻ từ 12 tuổi vẫn chưa được thiết lập đầy đủ.

- Chưa loại bỏ được hoàn toàn nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc Tormeg-10 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Pharmathen S.A - Hy Lạp.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Atorvastatin 10 mg, dạng muối Calci.

- Tá dược (Microcelac 100, Cellulose vi tinh thể, Starch 1500,...) vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Atorvastatin

- Là hoạt chất thuộc nhóm Statin, có tác dụng hạ Lipid máu tổng hợp.

- Atorvastatin hoạt động theo cơ chế:

+ Ức chế 3-Hydroxy-3-Methylglutaryl-Coenzyme A, dẫn đến ngăn quá trình chuyển đổi HMG-CoA thành Mevalonate.

+ Mặt khác, Mevalonate là chất mở đầu trong chu trình tổng hợp Cholesterol. Do đó, Atorvastatin làm giảm sản xuất Cholesterol trong máu.

+ Ngoài ra, lượng Cholesterol tỷ trọng thấp và rất thấp LDL, VLDL trong máu giảm sút đáng kể. Do thụ thể của các chất này được huy động tích cực trên bề mặt tế bào gan, làm tăng quá trình dị hóa.

- Atorvastatin đóng vai trò quan trọng trong việc dự phòng các bệnh tim mạch vì:

+ Có tác dụng ức chế yếu tố đông máu Protein C, giảm hình thành huyết khối gây tắc mạch.

+ Giảm viêm tại các mảng xơ vữa động mạch.

Chỉ định

Thuốc Tormeg-10 được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Điều trị máu nhiễm mỡ do tăng Lipid toàn phần bao gồm: Cholesterol, Triglyceride, Apolipoprotein B.

- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị tăng Cholesterol máu có tính chất di truyền.

- Phòng bệnh lý hệ tuần hoàn như: xơ vữa động mạch, đột quỵ, tắc mạch máu não, cơn đau thắt ngực, bệnh mạch vành.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Nên nuốt nguyên viên thuốc với ly nước đầy.

- Tránh nhai hay nghiền viên làm đứt gãy cấu trúc phân tử dược chất.

- Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc, có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Bác sĩ chia liều cho từng nhóm đối tượng như sau:

- Người lớn:

+ Điều trị tăng Lipid máu: ngày 1 lần, mỗi lần dùng 1 viên. Điều chỉnh liều sau 4 tuần, sao cho phù hợp với đáp ứng của người bệnh.

+ Dự phòng bệnh lý tim mạch: 1 viên/lần/ngày.

- Trẻ em > 10 tuổi:

+ Điều trị tăng Cholesterol máu di truyền: 5 mg/kg/ngày, dùng 1 lần.

+ Kiểm tra các chỉ số mỡ máu thường xuyên để thay đổi liều thích hợp.

Lưu ý đặc biệt

Các biện pháp hỗ trợ trong quá trình dùng thuốc.

- Nên:

+ Thực hiện chế độ ăn giảm chất béo, Cholesterol, dầu mỡ động vật.

+ Tăng cường ăn rau xanh, hoa quả.

+ Bổ sung Vitamin C - giúp bền vững thành mạch; Sắt - tăng tạo máu, nuôi dưỡng cơ tim.

+ Chăm chỉ luyện tập thể dục hằng ngày, có thể tham gia các lớp học Yoga, dưỡng sinh…

+ Tái khám định kỳ để kiểm tra sức khỏe.

- Không nên:

+ Uống nhiều rượu, bia, chất kích thích.

+ Hút thuốc lá.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Nếu quên liều:

+ Trong vòng 1 ngày: uống bổ sung liều mới ngay khi nhớ ra.

+ Quá 1 ngày: bỏ qua liều đã quên, dùng liều tiếp theo như dự định.

- Nếu quá liều:

+ Sẽ biểu hiện một số triệu chứng sau: rối loạn tiêu hóa, sốt, mẩn ngứa, mệt mỏi.

+ Nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Tormeg-10 cho các trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Rối loạn chức năng gan, tăng men gan không rõ nguyên nhân.

- Người mắc các bệnh lý về cơ.

- Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

- Trẻ em < 10 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ được báo cáo nhiều nhất trong quá trình sử dụng thuốc:

- Đau cơ.

- Tăng Aminotransferase alanine.

- Tiêu chảy, buồn nôn.

- Tăng men gan.

Một số phản ứng phụ ít gặp hơn:

- Viêm mũi họng.

- Đau khớp, viêm cơ.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

- Mệt mỏi, sốt.

- Rối loạn chuyển hóa.

- Chảy máu cam.

- Mờ mắt, ù tai.

- Giảm bạch cầu.

Hãy thông báo với bác sĩ những phản ứng bất lợi xảy ra để được xử lý kịp thời.

Tương tác

Một số tương tác xảy ra trong quá trình điều trị kết hợp:

- Nồng độ trong huyết tương của Atorvastatin tăng lên nếu dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.

- Sinh khả dụng của Atorvastatin tăng cao khi dùng đồng thời với kháng sinh Clarithromycin, thuốc ức chế Protease, Itraconazole. Do đó, liều của thuốc hạ mỡ máu không quá vượt 20 mg/lần.

- Nồng độ trong máu của Atorvastatin tăng khi sử dụng với Cyclosporin.

- Rifampicin và thuốc cảm ứng Cytochrome P450 3A4 làm giảm mạnh Atorvastatin trong huyết thanh. Tránh dùng kết hợp.

- Nước ép bưởi chứa một số chất ức chế CYP3A4 nên làm tăng nồng độ của thuốc điều trị Lipid máu, dẫn đến gia tăng tác dụng phụ. Vì thế, chỉ nên uống < 1,2 lít nước ép bưởi mỗi ngày.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Trong thai kỳ, sử dụng thuốc chứa Atorvastatin gây hại cho em bé vì Cholesterol cần thiết cho sự phát triển của bào thai. Đồng thời, đã có báo cáo về dị tật bẩm sinh khi tử cung phơi nhiễm với hoạt chất nhóm Statin. Do đó, không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và có ý định sinh con.

- Chưa biết rõ Atorvastatin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nguy cơ gây tiêu cơ vân ở trẻ nhỏ đã được báo cáo. Vì thế, tránh sử dụng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo báo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Điều kiện bảo quản

- Lưu giữ thuốc tại tủ y tế của gia đình hoặc những nơi tiện lấy nhất.

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Không khí nơi bảo quản khô ráo, tránh ẩm ướt.

- Tránh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Tormeg-10 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Giá của thuốc không quá cao, nhưng vẫn có sự khác nhau giữa từng cửa hàng. Vì vậy, để đảm bảo mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline.

Review của khách hàng về thuốc Tormeg-10

Ưu điểm

- Giá rẻ, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều bệnh nhân.

- Các chỉ số mỡ máu giảm sau 4 tuần.

- Viên nén nhỏ gọn, dễ uống.

Nhược điểm

- Không sử dụng cho trẻ nhỏ hơn 10 tuổi, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

- Thuốc Tormeg-10 có nhiều tương tác với các thuốc khác khi sử dụng đồng thời.

- Chưa có nghiên cứu cụ thể trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Zeffix 100mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Glaxo Operations UK., Ltd - Anh.


Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.


Dạng bào chế
Viên nén bao phim.


Thành phần
Mỗi viên thuốc Zeffix 100mg có chứa các thành phần sau:


- Lamivudin 100mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng hoạt chất chính có trong công thức
Thuốc Zeffix 100mg là thuốc kháng virus toàn thân có tác dụng ức chế men sao chép ngược Nucleoside.


- Thuốc có hoạt tính chống lại virus viêm gan B khi tiến hành thí nghiệm trên tất cả dòng tế bào và trên động vật bị nhiễm.


- Thuốc được chuyển hóa thành dẫn xuất Triphosphat (TP) là dạng hoạt động của thuốc bởi cả tế bào bị nhiễm và không bị nhiễm. Lamivudin - Triphosphat hoạt động như một chất nền cho Polymerase của virus HBV. Chính sự kết hợp của Lamivudin - Triphosphat vào chuỗi đã ngăn cản sự hình thành DNA tiếp theo của virus, dẫn đến kết thúc sớm quá trình tổng hợp DNA virus.


- Ở tế bào bình thường thuốc không can thiệp vào quá trình chuyển hóa Deoxynucleotide. Ở động vật có vú, cũng chỉ có tác dụng ức chế yếu đối với DNA Polymerase Alpha và Beta. Do đó, thuốc ít ảnh hưởng đến hàm lượng DNA của tế bào động vật có vú.


Chỉ định
Thuốc được sử dụng điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính trong trường hợp:


- Bệnh gan mất bù.


- Bệnh gan còn bù, có bằng chứng nhân lên của virus đang hoạt động và bằng chứng mô học về tình trạng viêm gan và/hoặc xơ gan, nồng độ ALT huyết thanh tăng cao liên tục.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Uống thuốc trước hoặc sau ăn.


- Không tự ý sử dụng thuốc mà không có chỉ định của bác sĩ.


Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày. Luôn sử dụng kết hợp với thuốc điều trị viêm gan B khác mà không xuất hiện đề kháng chéo với Lamivudin ở bệnh nhân bị bệnh gan mất bù.


Bệnh nhân suy thận: Nên điều chỉnh giảm liều dựa trên độ thanh thải Creatinin (CC):


- Nếu CC ≥ 50ml/phút: Không cần điều chỉnh.


- Từ 30 - 49ml/phút: Uống liều đầu tiên 100mg. Sau đó duy trì 50mg mỗi ngày.


- Từ 15 - 29ml/phút: Uống liều đầu tiên 100mg. Sau đó duy trì 25mg mỗi ngày.


- Từ 5 - 14ml/phút: Uống liều đầu tiên 35mg. Sau đó duy trì 15mg mỗi ngày.


- CC < 5ml/phút: Uống liều đầu tiên 35mg. Sau đó duy trì 10mg mỗi ngày.


Bệnh nhân chạy thận nhân tạo điều chỉnh liều uống theo độ thanh thải Creatinin.


Bệnh nhân cao tuổi: Cần chú ý điều chỉnh liều ở người lớn tuổi có độ thanh thải Creatinin < 50ml/phút.


Trẻ em: Thuốc đã được sử dụng cho đối tượng từ 2 - 18 tuổi bị viêm gan B mãn tính còn bù. Tuy nhiên, tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi vẫn còn nhiều hạn chế, việc sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này không được khuyến cáo.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều: Nên dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên cần bỏ qua nếu gần thời điểm uống liều tiếp theo và vẫn tiếp tục sử dụng liều kế tiếp như kế hoạch. Không sử dụng thêm liều với mục đích bù liều đã quên, gây quá liều nguy hiểm.


- Khi quá liều: Dữ liệu về độc tính của thuốc khi sử dụng quá liều vẫn còn nhiều hạn chế. Chưa ghi nhận trường hợp tử vong nào xảy ra và bệnh nhân đều có khả năng phục hồi cao. Mặc dù vậy vẫn cần theo dõi chặt chẽ những biểu hiện ngộ độc trên bệnh nhân và khi quan sát thấy triệu chứng bất lợi cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị hợp lý.


Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trên những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.


Tác dụng không mong muốn
Ở liều điều trị, việc sử dụng thuốc có thể xảy ra những tác dụng ngoài ý muốn như:


Phổ biến:


- Khó chịu và mệt mỏi, đau đầu.


- Nhiễm trùng đường hô hấp, khó chịu ở họng và amidan.


- Khó chịu ở bụng và đau, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.


Hay gặp:


- Phát ban, ngứa.


- Nồng độ CPK huyết thanh cao.


- Rối loạn cơ vân, gồm đau cơ và chuột rút.


Hiếm gặp:


- Nhiễm toan Lactic.


- Phù mạch.


- Nồng độ ALT huyết tương cao.


- Tiêu cơ vân.


Các báo cáo trên vẫn chưa thật sự đầy đủ. Khi gặp bất cứ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng thuốc cần liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn.


Tương tác thuốc
Sử dụng chung thuốc Zeffix 100mg có thể gây ra các tương tác nghiêm trọng với các thuốc khác như:


- Bexarotene làm tăng nguy cơ viêm tụy khi sử dụng phối hợp. Cần liên hệ ngay với bác sĩ khi việc sử dụng dẫn tới các triệu chứng như đau bụng trên (nhất là sau khi ăn càng nghiêm trọng hơn) và lan ra phía sau, buồn nôn kéo dài, nôn.


- Các thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleoside tương tự Cytidine (NRTI): Zalcitabine, Emtricitabine,... khi sử dụng chung với Lamivudin sẽ dẫn đến làm giảm tác dụng điều trị của nhau.


- Tăng nguy cơ ngộ độc trên gan khi dùng phối hợp với các thuốc như Teriflunomide, Mipomersen, Pexidartinib,... Các triệu chứng gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, sốt, ớn lạnh, đau khớp hoặc sưng, mệt mỏi, cơ thể bầm tím bất thường, nổi mẩn ngứa, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân nhạt màu và/hoặc vàng da hoặc mắt.


- Sorbitol làm giảm nồng độ trong huyết tương của Lamivudin, làm cho hiệu lực điều trị giảm.


Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
Phụ nữ có thai:


- Nghiên cứu trên động vật cho thấy sự gia tăng tỷ lệ chết phôi sớm ở thỏ nhưng lại không tăng ở chuột. Đã có chứng minh Lamivudin có thể vượt qua được hàng rào nhau thai ở người. Do đó, thuốc chỉ được sử dụng trên phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.


- Đối với những bệnh nhân đang điều trị bằng Lamivudin và sau đó có thai, việc ngừng thuốc nên được xem xét cẩn thận vì có thể dẫn đến khả năng tái phát viêm gan.


Phụ nữ cho con bú:


- Các nghiên cứu cho thấy nồng độ thuốc trong huyết thanh của trẻ bú mẹ rất thấp, do đó khả năng dẫn đến phơi nhiễm ở dưới mức tối ưu. Việc sử dụng thuốc trên mẹ có thể được thực hiện nếu có sự kiểm soát chặt chẽ trên trẻ bú mẹ.


- Khi có sự truyền nhiễm HBV từ mẹ sang trẻ nên cân nhắc việc ngừng cho con bú để giảm nguy cơ xuất hiện các đột biến kháng thuốc ở trẻ sơ sinh.


Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể xuất hiện tình trạng khó chịu và mệt mỏi trong quá trình sử dụng thuốc. Cần thận trọng sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.


Bảo quản
- Để thuốc trong bao bì kín, tránh nơi ẩm ướt và tiếp xúc trực tiếp với nắng.


- Nhiệt độ từ 15 - 25 ℃.


Thuốc Zeffix 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc đã được phép lưu hành tại các cơ sở bán lẻ trên toàn quốc với giá bán giao động từ 850.000 - 860.00 đồng/hộp.


Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thông tin mua thuốc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp thêm.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Tính an toàn của thuốc đã được kiểm chứng.


- Chỉ sử dụng thuốc 1 lần trong ngày nên hạn chế được quên liều.


- Thuốc được dùng phối hợp với Tenofovir để điều trị nhiễm HIV đồng thời ở bệnh nhân viêm gan B.


Nhược điểm
- Thời gian điều trị thường kéo dài.


- Hiệu quả điều trị thấp hơn so với các thuốc điều trị viêm gan B khác.


- Giá cao, ảnh hưởng đến kinh tế người dùng.


↑このページのトップヘ