Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Thuốc Alsoben 200mcg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Unimed Pharm Inc - Hàn Quốc.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 12 viên.

Dạng bào chế 

Viên nén.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Alsoben 200mcg chứa thành phần sau:

- Misoprostol 200mcg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Misoprostol

Misoprostol là một chất tương tự Prostaglandin E1, hoạt động theo cơ chế ngăn cản sự bài tiết acid dịch vị và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Vậy nên, thuốc được dùng trong điều trị và làm dịu các triệu chứng loét đường tiêu hóa.

Chỉ định

Sử dụng trong các trường hợp:

- Dự phòng loét dạ dày - tá tràng khi sử dụng thuốc chống viêm không Steroid. Đặc biệt ở những người có nguy cơ cao như người cao tuổi, suy nhược cơ thể hay có tiền sử loét dạ dày tá tràng.

- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày - tá tràng lành tính.

- Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để ngăn ngừa khả năng tái phát.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống sau ăn hoặc trước khi đi ngủ.

- Không nên dùng chung với các thuốc kháng acid dịch vị có chứa Magnesi hay có hoạt tính nhuận tràng khác.

Liều dùng

- Phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do sử dụng NSAIDs:

+ Liều thông thường: 200mcg/lần x 4 lần/ngày.

+ Nếu người bệnh không dung nạp với liều bình thường thì có thể điều chỉnh liều xuống 100mcg/lần x 4 lần/ngày.

+ Cũng có thể sử dụng 200mcg/lần x 2 lần/ngày.

- Loét dạ dày: 100mcg hoặc 200mcg/lần x 4 lần/ngày, trong 8 tuần.

- Loét tá tràng: 100mcg hoặc 200mcg/lần x 4 lần/ngày hoặc 400mcg/lần x 2 lần ngày, trong 4 - 8 tuần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Uống lại càng sớm càng tốt trừ khi đã gần với thời điểm uống liều tiếp theo. Vẫn dùng liều kế tiếp theo đúng kế hoạch bình thường. Không tăng liều với mục đích bù liều đã quên.

- Quá liều: Có thể xuất hiện các triệu chứng sau:

+ An thần, co giật, run, khó thở.

+ Đau bụng, tiêu chảy.

+ Sốt.

+ Đánh trống ngực, hạ huyết áp, nhịp tim chậm.

Hãy đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất nếu thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào xảy ra.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân:

- Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

- Phụ nữ đang mang thai.

Tác dụng không mong muốn

Có thể xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn như:

- Rất phổ biến:

+ Tiêu chảy.

+ Phát ban.

- Hay gặp:

+ Chóng mặt, nhức đầu.

+ Đau bụng, táo bón, buồn nôn, nôn.

+ Dị tật thai nhi.

- Hiếm gặp:

+ Vỡ tử cung.

+ Rong kinh, thống kinh...

Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi thấy bất cứ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng.

Tương tác với sản phẩm khác

Kết hợp chung thuốc Alsoben 200mcg với các chế phẩm khác có thể dẫn đến các tương tác sau:

- Việc dùng chung với Dinoprostone tại chỗ có thể gây ra các triệu chứng chuột rút hoặc chảy máu nghiêm trọng. Không khuyến khích sử dụng 2 loại thuốc này cùng nhau.

- Các thuốc kháng acid có chứa Magnesi có thể làm cho tình trạng tiêu chảy do Misoprostol gây ra trở lên trầm trọng. Bên cạnh đó, các thuốc kháng acid cũng làm giảm tác dụng của Misoprostol.

- Quinapril sẽ liên kết với Misoprostol trong đường tiêu hóa, gây cản trở sự hấp thu của thuốc, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của nó.

Hãy liệt kê ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc/thực phẩm chức năng đang sử dụng để cân nhắc điều chỉnh sử dụng cho hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Thuốc làm tăng co bóp và chảy máu tử cung có thể dẫn đến sảy thai. Những tư liệu thu thập được còn cho thấy khả năng gây quái thai thông qua cơ chế liên quan đến sự phá vỡ hệ mạch ở thai nhi. Do đó, không kê đơn cho phụ nữ nếu nghi ngờ có thai.

- Thuốc sau khi vào trong cơ thể nhanh chóng chuyển hóa thành dạng có hoạt tính Axit Misoprostol và được bài tiết qua sữa mẹ. Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú vì sự bài tiết này có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như tiêu chảy ở trẻ bú mẹ.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng.

Bảo quản

Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30℃.

Thuốc Alsoben 200mcg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Chế phẩm hiện đang được bày bán rộng rãi tại các tiệm thuốc tây trên toàn quốc với giá bán dao động khoảng 335.000 - 340.000 đồng/hộp. Để tiết kiệm thời gian mua hàng hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp để mua hàng chính hãng mà giá cả lại hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc hấp thu nhanh hoàn toàn sau khi uống.

- Dạng viên nén dễ sử dụng, độ ổn định cao và thuận tiện khi vận chuyển.

- So với các Prostaglandin khác thì thuốc không đòi hỏi sự phức tạp trong bảo quản.

Nhược điểm

- Hiệu quả giảm đau do loét còn thấp và gây ra nhiều tác dụng không mong muốn hơn các thuốc chống loét đang dùng khác.

- Giá thành vẫn hơi cao.

Thuốc Nexium 10mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

AstraZeneca AB, - Thụy Điển.

Quy cách đóng gói

Hộp 28 gói x 3043mg.

Dạng bào chế 

Cốm pha hỗn dịch uống.

Thành phần

Mỗi gói thuốc Nexium 10mg chứa thành phần sau:

- Esomeprazole dưới dạng Magnesi Trihydrat 10mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Esomeprazole

- Esomeprazole làm việc theo cơ chế gắn chặt vào H+/K+ - ATP (bơm proton) ở thành tế bào dạ dày, làm cho hệ thống enzym này bị bất hoạt. Dẫn đến ngăn cản sự bài tiết Acid Hydrocloric ở bước cuối cùng vào lòng dạ dày. Vì vậy, thuốc giúp ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích bởi bất cứ tác nhân nào. Tác dụng của thuốc mạnh và kéo dài.

- Ngoài ra còn được dùng phối hợp với các kháng sinh như Amoxicillin, Tetracyclin trong điều trị loét dạ dày - tá tràng có Hp(+).

Chỉ định

Khuyến cáo sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

- Viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi.

- Xuất hiện các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori ở trẻ em từ 4 tuổi trở lên.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Cách pha thuốc:

+ Cho toàn bộ lượng cốm có trong gói thuốc vào cốc chứa khoảng 15ml nước. Trường hợp sử dụng 2 gói thì pha với 30ml nước.

+ Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán đều, yên trong vòng vài phút cho đặc lại.

+ Sau đó khuấy lại và uống trong vòng 30 phút.

+ Nuốt trực tiếp hỗn dịch, không nhai hay nghiền nát cốm.

+ Tráng lại cốc với 15ml nước để đảm bảo uống đủ liều.

- Uống trước bữa ăn sáng khoảng 1 giờ.

Liều dùng

Trẻ em từ 1 - 11 tuổi, cân nặng ≥ 10kg.

- Viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi (điều trị trong 8 tuần):

+ Cân nặng từ 10 - 20kg: 1 gói/lần/ngày.

+ Cân nặng trên 20kg: 1 - 2 gói/lần/ngày.

- Các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 1 gói/lần/ngày trong 8 tuần.

Trẻ em từ 4 tuổi trở lên.

- Sử dụng 2 lần/ngày trong 1 tuần.

- Liều khuyến cáo:

+ Cân nặng < 30kg: 10mg Esomeprazole kết hợp với 25mg/kg Amoxicillin và 7,5mg/kg Clarithromycin.

+ Cân nặng từ 30 - 40kg: 20mg Esomeprazole kết hợp với 750mg Amoxicillin và 7,5mg/kg Clarithromycin.

+ Cân nặng >40kg: 20mg Esomeprazole kết hợp với 1g Amoxicillin và 500mg Clarithromycin.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Trừ khi đã gần đến thời điểm uống liều kế tiếp thì bỏ qua. Vẫn tiếp tục sử dụng thuốc theo đúng thời gian và liều lượng khuyến cáo. 

- Quá liều:

+ Khi dùng liều đơn Esomeprazole 80mg không có ghi nhận nào về các triệu chứng quá liều xảy ra.

+ Việc dùng liều 280mg thì chủ yếu thấy các triệu chứng liên quan đến đường tiêu hóa và tình trạng cơ thể mệt mỏi.

+ Tuy nhiên, cơ địa mỗi người là khác nhau nên nếu lỡ dùng quá liều quy định thì phải hỏi ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn cách theo dõi và xử trí khi bị ngộ độc thuốc. 

Chống chỉ định

Không sử dụng cho các đối tượng sau:

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

- Đang sử dụng Nelfinavir.

Tác dụng không mong muốn

Ở liều khuyến cáo có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:

- Thường gặp:

+ Nhức đầu.

+ Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy bụng, nôn, buồn nôn.

- Ít gặp:

+ Chóng mặt.

+ Khô miệng.

+ Tăng men gan.

+Phù ngoại biên.

+Gãy xương hông, cột sống hay xương cổ tay,...

- Hiếm gặp:

+ Khó ở, tăng tiết mồ hôi.

+ Viêm gan, có hoặc không có vàng da.

+ Phản ứng quá mẫn như sốt, sốc phản vệ, phù mạch,...

Khi quan sát thấy bất cứ tác dụng phụ nào xảy ra cần thông báo ngay với bác sĩ.

Tương tác với sản phẩm khác

Có thể xảy ra các tương tác nghiêm trọng khi phối hợp thuốc Nexium 10mg với các thuốc khác như:

- Do Esomeprazole làm giảm nồng độ axit trong dạ dày nên gây cản trở sự hấp thu của Acalabrutinib, Atazanavir, Nelfinavir,... dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của nó.

- Việc phối hợp chung với Citalopram làm cho nồng độ Citalopram trong máu tăng và tỷ lệ xuất hiện các tác dụng phụ cũng tăng lên, bao gồm nhịp tim không đều có thể nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.

- Làm giảm hiệu quả của Clopidogrel trong việc ngăn ngừa đau tim hoặc đột quỵ khi sử dụng chung.

- Esomeprazole làm tăng đáng kể nồng độ Tacrolimus trong máu. Điều này dẫn đến tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như tiểu đường, nhiễm trùng, các vấn đề về thận, tăng kali máu, run, co giật, rối loạn thị giác, cao huyết áp,...

Để đạt được hiệu quả điều trị tối đa thì cần thông báo ngay với bác sĩ những thuốc đang hoặc có ý định sử dụng để được điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Tính an toàn cũng như rủi ro trên thai nhi vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Vậy nên, cần thận trọng khi kê đơn thuốc này.

- Chưa có kiểm chứng thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay không. Ảnh hưởng của thuốc đến trẻ bú mẹ chưa được biết rõ. Do đó, không sử dụng thuốc trong khi cho con bú.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không ghi nhận bất cứ tác động bất lợi nào liên quan đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, có thể sử dụng trên nhóm đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

Không để thuốc ở nơi ẩm ướt, có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.

Thuốc Nexium 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Có thể dễ dàng mua thuốc tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước. Tuy nhiên, mỗi cơ sở bán lẻ thuốc khác thì giá bán ít nhiều cũng sẽ có sự chênh lệch. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả lại hợp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Theo nghiên cứu trên bệnh nhân có kiểu gen CYP2C19 cho thấy thuốc có tác dụng diệt trừ H.pylori tốt hơn so với PPI thế hệ đầu.

- Nghiên cứu của Kirchheiner đã chứng tỏ rằng thuốc có tác dụng kiểm soát dịch vị tốt nhất trong các PPI.

- Thuốc còn thích hợp sử dụng cho người bệnh trên 12 tuổi mà gặp khó khăn khi nuốt dịch phân tán của viên nén Nexium kháng dịch dạ dày.

Nhược điểm

- Giá thành vẫn cao.

- Chưa có đầy đủ nghiên cứu khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc Barole 20 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Inventia Healthcare PVT. LTD. - India.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế 

Viên nang tan trong ruột.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Barole 20 chứa thành phần sau:

- Rabeprazole Natri 20mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Rabeprazole

Thuốc có tác dụng ngăn cản sự bài tiết dịch vị cơ bản và cả khi bị kích thích thông qua việc ức chế enzym H+/K+ - ATPase ở thành tế bào niêm mạc dạ dày. Rabeprazole hoạt động theo cơ chế gắn chặt vào enzym này làm cho giai đoạn cuối cùng của quá trình bài tiết dịch vị bị ngăn chặn.

Chỉ định

Khuyến cáo sử dụng trong các trường hợp sau:

-Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản dẫn đến viêm loét.

- Loét dạ dày tá tràng, đặc biệt trong trường hợp có Hp dương tính.

-Hội chứng Zollinger - Ellison.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống thuốc trước bữa ăn khoảng 30 phút.

- Uống nguyên viên, không nhai, nghiền hay bẻ viên thuốc.

Liều dùng

- Điều trị viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên/ngày. Sử dụng liên tục trong 4 - 8 tuần.

- Điều trị duy trì viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên/ngày.

- Điều trị loét dạ dày, tá tràng, đặc biệt có Hp dương tính: 1 viên/ngày. Sử dụng liên tục trong 4 tuần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra đã sát với thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua. Vẫn uống liều kế tiếp theo đúng kế hoạch đã định. Tuyệt đối không bù liều bằng cách dùng gấp đôi liều khuyến cáo.

- Quá liều: Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào xảy ra. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là an toàn tuyệt đối. Cần theo dõi kỹ những biểu hiện của bệnh nhân. Và đến trung tâm y tế gần nhất nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu ngộ độc.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Tác dụng không mong muốn

 Quá trình sử dụng có thể xảy ra các tác dụng ngoài ý muốn sau:

- Khó chịu, nhức đầu, chóng mặt.

- Tiêu chảy, buồn nôn.

- Bỏng rộp ở da.

- Tăng men gan, LDH và Ure máu.

Bất cứ tác dụng phụ nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc đều phải được thông báo ngay với bác sĩ để có tư vấn sử dụng thuốc cho hợp lý.

Tương tác với sản phẩm khác

Việc phối hợp thuốc Barole 20 với các thuốc khác có thể xảy ra các tương tác nghiêm trọng như:

- Làm giảm hiệu quả điều trị của Clopidogrel trong việc ngăn ngừa đau tim hoặc đột quỵ khi kết hợp chung.

- Rabeprazole làm giảm nồng độ axit trong dạ dày, dẫn đến gây cản trở quá trình hấp thu Acalabrutinib, hiệu lực điều trị giảm.

- Nồng độ của Atazanavir trong huyết tương bị giảm đáng kể khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế bơm proton, sinh khả dụng đường uống của nó giảm nhiều.

- Sự hòa tan và hấp thu Dacomitinib, Dasatinib, Nelfinavir phụ thuộc vào pH mà Rabeprazole lại gây ức chế axit dạ dày kéo dài, dẫn đến cản trở sự hấp thu Dacomitinib và làm giảm hiệu quả của nó.

- Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Methotrexate và chất chuyển hóa 7-Hydroxy có hoạt tính tiềm tàng của nó khi sử dụng kết hợp, làm tăng nguy cơ ngộ độc Methotrexate.

...

Cần thông báo ngay với bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được xem xét điều chỉnh cho hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Vậy nên, tính an toàn cũng như rủi ro đến thai nhi vẫn còn chưa được biết rõ. Khuyến cáo chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và phải có chỉ định của bác sĩ.

- Thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ và có nguy cơ gây ảnh hưởng bất lợi lên trẻ bú mẹ. Tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với mẹ mà đưa ra quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ chóng mặt. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng.

Bảo quản

Giữ thuốc tránh ẩm và ánh sáng. Nhiệt độ < 25℃.

Thuốc Barole 20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Sản phẩm được bày bán rộng rãi ở các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc với giá dao động từ 300.000 - 310.000đồng/hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được mua hàng chính hãng và giá cả hợp lý. 

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Viên uống Barole 20 tan trong ruột nên tránh được yếu tố tác động của dạ dày.

- Các tài liệu lâm sàng chỉ ra rằng thuốc chuyển thành dạng có hoạt tính nhanh chóng sau khi uống hơn các thuốc ức chế bơm proton khác.

- Thuốc có tác dụng ức chế tiết acid mạnh hơn Omeprazole gấp 2 - 10 lần, ngay ở liều 20mg ngày đầu tiên đã ngăn cản sự bài tiết acid lên tới 88%.

Nhược điểm

- Cho đến hiện nay vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Tính an toàn đối với thai nhi vẫn chưa chắc chắn.

- Giá hơi cao.

↑このページのトップヘ